CHUYÊN ĐỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN

WORD 68 0.583Mb

CHUYÊN ĐỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CHUYÊN ĐỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ A. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN: PHẦN I: CẤU TRÚC CỦA PHÂN TỬ ADN 1. Đối với mỗi mạch: Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau. Mạch 1: A1 T1 G1 X1 Mạch 2: T2 A2 X2 G2 2. Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở 2 mạch. + Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có: +Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có: 3. Chiều dài phân tử ADN: Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0 . 4. Số liên kết Hidro: Theo nguyên tắc bổ sung (NTBS): A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro. G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro. → A = T; G = X 5. Số liên kết cộng hóa trị: - Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết. → Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của ADN là: ( N/2 – 1 )2 = N – 2 - Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4. Số liên kết hóa trị trong 1 mạch ADN = ( N/2 – 1) + N/2 = N -1 → Số liên kết hóa trị trong cả phân tử ADN là: Thí dụ l. Một gen có 3000 nuclêôtit, chiều dài của gen là : A. 2040 Ao. B. 3060 Ao. C. 4080 Ao. D. 5100 Ao. Giải. Áp dụng công thức L = x 3,4Ao = x 3,4Ao = 5100 Ao. Thí dụ 2. Một gen có chiều dài 0,408m. Số chu kì xoắn của gen là : A. 60. B. 90. C. 120. D. 150. Giải. Áp dụng công thức C = = = 120. Thí dụ 3. Một gen có khối lượng 9 x 105 đvC. Gen có số nuclêôtit là : A. 3000Nu. B. 2400Nu. C. 1800Nu. D. 1500Nu. Giải. Áp dụng công thức N = = = 3000Nu. Thí dụ 4. Một gen có 3000 Nu. Gen có hiệu số giữa Xitôzin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là : A. %A=%T=20%, %G=%X=30%. B. %A=%T=30%, %G=%X=20%. C. %A=%T=35%, %G=%X=15%. D. %A=%T=15%, %G=%X=35%. Giải. Theo NTBS ta có phương trình %X + %A = 50% (1) Theo giả thiết ta có phương trình %X - %A = 20% (2) Ta có hệ phương trình Thí dụ 5. Một gen có 3000 Nu. Gen có hiệu số giữa Xitôzin với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là : A. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. B. A = T = 450Nu, G = X = 1050Nu. C. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. D. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu. Giải. Theo NTBS ta có phương trình %X + %A = 50% (1) Theo giả thiết ta có phương trình %X - %A = 10% (2) Ta có hệ phương trình Mà N = 3000Nu được tính là 100% A = T = x 20% = 600N G = X = - A = - 600 = 900Nu. Thí dụ 6. Một gen có khối lượng 9.105 đvC. Tích số phần trăm giữa Timin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng số lượng Timin nhiều hơn số lượng nuclêôtit không bổ sung đó. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là : A. %A = %T = 40%, %G = %X = 10%. B. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%. C. %A = %T = 35%, %G = %X = 15%. D. %A = %T = 10%, %G = %X = 40%. Giải. N = = = 3000Nu. Theo NTBS ta có phương trình %T + %G = 50% (1) Theo giả thiết ta có phương trình %T x %G = 4% (2) Áp dụng định lý Vi-et ta có phương trình %T2 – 0,5%T + 0,04 = 0 Suy ra %T = %A = 40%, %G = %X = 10%. Thí dụ 7. Một gen có khối lượng 9.105 đvC. Tích số phần trăm giữa Timin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 4%. Biết rằng số lượng Timin nhiều hơn số lượng nuclêôtit không bổ sung đó. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là : A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 1200Nu, G = X = 300Nu. C. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. D. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu. Giải. Tương tự thí dụ 6 ta có %A = %T = 40%, %G = %X = 10%. Mà N = 3000Nu và %N = 100% T = A = x 40% = 1200Nu. G = X = - A G = X = - 1200 = 300Nu. Thí dụ 8. Một gen có 150 vòng xoắn và hiệu bình phương giữa Ađênin với loại không bổ sung bằng 15% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen là : A. A = T = 900Nu, G = X = 600Nu. B. A = T = 600Nu, G = X = 900Nu. C. A = T = 1050Nu, G = X = 450Nu. D. A = T = 1200Nu, G = X = 300Nu. Giải. Ta có N = 20.C = 20 x 150 = 3000Nu Theo NTBS ta có phương trình %A + %G = 50% (1) Theo giả thiết ta có phương trình %A2 - %G2 = 15% (2) Thế (1) vào (2) ta được 50%(%A - %G) = 15% %A - %G = 30% (2’) Kết hợp (1) với (2’) ta được Suy ra %A = %T = 40%, %G - %X = 10% Mà N = 3000Nu, được tính bằng 100% A = T = x 40% = 1200Nu. Do đó G – X = - A. Vậy G = X = - 1200 = 300Nu. *Mối tương quan về số lượng giữa gen và từng mạch đơn A T G X 1 gen T A X G 2 Do gen có hai mạch đơn, mà giữa hai mạch đơn, các nuclêôtit liên kết nhau theo NTBS, suy ra A1 = T2, Tl = A2, Gl = X2, Xl = G2. Mặt khác ta có A = T= A1 + A2 = A1 + Tl = A2 + T2 =