Đề kiểm tra 1 tiết năm 2016 2017 Môn Sinh Học Lớp 12 Trường THPT Đặng Trần Côn TT Huế File word có lời giải.doc

WORD 11 0.165Mb

Đề kiểm tra 1 tiết năm 2016 2017 Môn Sinh Học Lớp 12 Trường THPT Đặng Trần Côn TT Huế File word có lời giải.doc là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GD& ĐT THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG THPT ĐẶNG TRẦN CÔN ĐỀ CHÍNH THỨC KHẢO SÁT GIỮA HK1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: Sinh học – Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút Đề bài Câu 1: Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hidro thuốc dạng đột biến A.Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X B. Thay thế cặp T-A bằng cặp A-T C. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T D. Thay thế cặp G-X bằng cặp X-G Câu 2: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì TLKG ở cây F2 như thế nào? A. 100% vàng B. 5 vàng: 3xanh C. 3 vàng: 1 xanh D. 1 vàng:1 xanh Câu 3: Nếu thế hệ sau xuất hiện 1:1:1:1 thì kiểu gen của P là: A. AaBb x aabb B. Aabb x aaBb C.AaBbx aabb hoặc Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb Câu 4: Tỉ lệ loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là A. 25% B. 50% C.12,5% D. 100% Câu 5:Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở A.Động, thực vật bậc thấp B. Thực vật C. Cơ thể đơn bào D. Động vật Câu 6: Đột biến gen thường gây hại chon cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu do: A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn qua strinfh sinh tổng hợp protein B. Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen C. Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein D. Làm cho AND không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UXA) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu (AUG) trên mARN (2) Tiểu đơn vị lớn của Riboxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành Ribôxôm hoàn chỉnh (3) Tiểu đơn vị bé của Ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN (5) Ribôxôm dịch đi một côđôn trên mARN theo chiều 5' - 3' (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là A. (5) - (2) - (1) - (4) - (6) - (3) B. (3) - (1) - (2) - (4) - (6) - (5) C. (2) - (1) - (3) - (4) - (6) - (5) D. (1) - (3) - (2) - (4) - (6) - (5) Câu 8: Một Operon gồm các gen p o r s t( p: vùng khởi động; o: vùng vận hành; r,s,t: nhóm gen cấu trúc). Chủng vi khuẩn sau đây p+ o- r+ s+ t+ có operater bị hỏng nên chất ức chế không gắnvào được. Hậu quả sẽ là: A. Operon sẽ hoạt động vì các gen cấu trúc không bị sai hòng. B. Operon sẽ hoạt động liên tục vì không có cơ chế điều hòa. C. Operon không hoạt động vì không có cơ chế điều hòa. D. Operon sẽ hoạt động vì promoter vẫn hoạt động bình thường. Câu 9: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau: A. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B.8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen Câu 10: Cho cá thể có kiểu gen như sau , biết các gen cùng nằm trên một cặp NST, liên kết hoàn toàn. Tỷ lệ các loại giao tử là: A.Ab=aB= B.AB=ab= C.Ab=aB= D.AB=ab= Câu 11: 1 gen có 3000 liên kết hidro và có số nucleotit loại guanin (G) bằng 2 lần số nucleotit loại adenin. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 (Ao) biết rằng trong số loại nucleotit bị mất có 5 nu loại xitozin. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 375 và 745 B. 355 và 745 C. 375 và 725 D. 370 và 730 Câu 12:Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN? A. cấu hình không gian B. số loại đơn phân  C. Cấu hình không gian D. Hình dạng Câu 13: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:  A. 2n + 2 và 2n-2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n-2-1 B. 2n + 1 + 1 và 2n -1-1 hoặc 2n + 1 -1 và 2n -1+1 C. 2n + 1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n-1+1 D. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1 Câu 14:Cho NST có cấu trúc ABCDEFGH, đột biến tạo ra cấu trúc ABCFEDGH. Đây là dạng đột biến nào? A. thay thế đoạn B. đảo đoạn C. chuyển đoạn D. mất đoạn Câu 15:Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã, dịch mã là: A. Thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung B. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiệnnhiều lần C. Đều có sự xúc tác của men ADN pôlimeraza D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử AND Câu 16: Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả haigen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống P tc về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài. B. 9 quả tròn: 6 bầu dục: 1 quả dài C. 9 quả tròn: 7 quả dài. D. 13 quả tròn: 3 quả dài. Câu 17: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào? A. Chỉ di truyền ở giới cái. B. Chỉ di truyền ở giới đực. C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao (XX). D. Chỉ di truyền ở giới dị giao (XY). Câu 18: Điều hoà h