ĐỀ SỐ 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

WORD 15 0.206Mb

ĐỀ SỐ 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: A.Các khái niệm cơ bản: 1. Vận tốc: v = v0 + at 2. Quãng đường : 3. Hệ thức liên hệ : 4. Phương trình chuyển động : Chú ý: Chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0.; Chuyển động thẳng chậm dần đều a.v < 0 5. Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều: - Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động : ; - Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2 Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán. Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t 6. Một số bài toán thường gặp: Bài toán 1: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1và s2 trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật. Giải hệ phương trình Bài toán 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2 kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Bài toán 3:Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu: - Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n: - Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi: Bài toán 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều: - Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn: - Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn s , thì gia tốc: - Cho a. thì thời gian chuyển động:t = - Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng: - Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là , thì gia tốc : 1.Chuyển động thẳng biến đổi: - Chuyển động thẳng biến đổi: a0; -Chuyển động thẳng biến đổi đều: +Nhanh dần đều:>0 +Chậm dần đều:<0 2.Gia tốc của chuyển động biến đổi đều(Định nghĩa;Biểu thức;Đơn vị) a)Biểu thức: Dưới dạng độ lớn: *Các trường hợp riêng: +Khi t0=0: Dưới dạng độ lớn: +Khi v0=0: Dưới dạng độ lớn: +Khi t0=0, v0=0: Dưới dạng độ lớn: Chú ý:+Khi :vật chuyển động nhanh dần đều. +Khi :vật chuyển động chậm dần đều. b)Đồ thị: vì a=const nên đồ thị có dạng là đường thẳng song song với trục Ot 3.Vận tốc(tức thời): a)Biểu thức: Dưới dạng độ lớn:v=v0+a.(t-t0) *Các trường hợp riêng: +Khi t0=0: Dưới dạng độ lớn:v=v0+a.t +Khi v0=0: Dưới dạng độ lớn:v=a.(t-t0) +Khi t0=0, v0=0: Dưới dạng độ lớn: v=a.t Chú ý: ở đây a,v0,v là những giá trị đại số(tức là có thể lớn hơn 0,bằng 0 hoặc nhỏ hơn 0) b)Đồ thị: vì v=v0+a.(t-t0) là hàm bậc nhất theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng đi qua điểm vo Đồ thị đi lên nếu a>0 và đồ thị đi xuống nếu a<0. .Đường đi: a)Biểu thức: Thông thường người ta lấy to=0 nên Chú ý: ở đây a,v0 là các giá trị về mặc độ lớn (vì đường đi không bao giờ <0) b)Đồ thị: vì là hàm bậc hai theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng parabol 4.Tọa độ: a)Biểu thức: Dưới dạng độ lớn: Chú ý:Thông thường người ta lấy to=0 nên phương trình tọa độ có dạng : b)Đồ thị: vì là hàm bậc hai theo t nên đồ thị có dạng là đường thẳng parabol Đồ thị đi lồi lên nếu a>0 và đồ thị lõm xuống nếu a<0. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP: Dạng 1 : Đại cương về cđ thẳng biến đổi đều Bài 1 Moät vieân bi thaû laên treân maët phaúng nghieâng khoâng vaän toác ñaàu vôùi gia toác laø 0,1 m/s2. Hoûi sau bao laâu keå töø luùc thaû vieân bi coù vaän toác 2m/s. ÑS : 20s. Bài 2 : Một đồn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h ? Đs : t = 30s. Bài 3 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Đs : v0= 3,5m/s a = 1,25m/s2 Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy tính: a. Gia tốc của vật. b. Quãng đường đi được sau 10s Đs : a. a = 1,56m/s2. b. s = 127,78m Dạng 2: Chuyển động nhanh dần đều Bài 5 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s , ôtô đạt vận tốc 15m/s. a. Tính gia tốc của ôtô. b. Tính vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga. c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga. Đs : a. a = 0,2m/s2. b. v = 18m/s c. S = 450m Bài 6 : Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960m. a. Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc. b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ? Đs : a. t = 60s b. v = 22m/s Bài 7 : Một đồn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5km thì đồn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đồn tàu sau khi chạy đườc 3km kể từ khi đồn tàu bắt đầu rời ga. Đs : a = 1/30m/s2 v = 10m/s Bài 8 : Một viên bi chuyển động n