ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 2016 MÔN ĐỊA LÝ

WORD 24 0.159Mb

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 2016 MÔN ĐỊA LÝ là tài liệu môn Địa Lý trong chương trình Lớp 9 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Địa lý Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta. Câu 4 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng Sông Hồng? 2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng Nông - Lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010                                                                                          (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2007 2010 Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 864,0 797,6 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.821,0 2.010,5 Tổng số 1.199,3 1.619,0 2.229,4 2.685,0 2.808,1 Em hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010. 2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng? ---------------------------- Hết ---------------------------- Ghi chú: Thí sinh môn Địa lý được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (không được đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung gì trong tài liệu) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Địa lý Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta. Hướng dẫn: - Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm-2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. 0,5 - Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. 0,5 +Mùa khô từ tháng 11 -4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng. 0,25 + Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão... 0,25 + Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. 0,25 ▪ Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. 0,25 ▪ Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... 0,25 - Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương 0,25 + Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800mm/năm): Huế-Đà Nẵng, Móng Cái, Hoàng Liên Sơn...do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão... 0,5 + Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400mm/năm): Lạng Sơn, cực nam Trung Bộ...đều nằm ở vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió... 0,5 + Khu vực mưa trung bình, (1600-2000mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao. 0,5 Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. * Việt nam là nước đông dân: 0,5 - Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người) - Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới. * Cơ cấu dân số trẻ: 0,5 - Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp Năm 1999: + Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 33,5% + Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 58,4% + Nhóm 60 tuổi trở lên (trên tuổi lao động): 8,1% * Mật độ dân số cao:- Năm 2003: 246 người /km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2) 0,25 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: 0,75 - Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta. 1. Các nhân tố tự nhiên: (2,5 điểm) - Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở về nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành