Đề thi thử môn Hóa 21. thpt tien lang hai phong nam 2017 lan 1 co loi giai

WORD 8 0.612Mb

Đề thi thử môn Hóa 21. thpt tien lang hai phong nam 2017 lan 1 co loi giai là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Ôn Thi THPTQG được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GD ĐT TỈNH HẢI PHÒNG THPT TIÊN LÃNG (Đề thi có 40 câu / 4 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌCThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137. Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2. Câu 2: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO B. Al2O3 và CuO C. MgO và Fe2O3 D. CaO và MgO. Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86. Câu 6: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH2=CH-CH2- COO -CH3. D. CH3-COO-CH=CH-CH3. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-) A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam. Câu 9: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 36,32 gam B. 30,68 gam C. 35,68 gam D. 41,44 gam Câu 10: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+trong dung dịch là A. Ag, Fe3+. B. Zn, Ag+. C. Ag, Cu2+. D. Zn, Cu2+. Câu 11: X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y dd Ba(OH)2, t0 Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng Kết tủa và khí thoát ra Có khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3 B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4 C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4 D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4 Câu 12: Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là A. C4H11N B. CH5N C. C3H9N D. C2H7N Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng. Câu 14: Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Fe B. Sn C. Ag D. Au Câu 15: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 16: Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu A. xanh thẫm B. tím C. đen D. vàng Câu 17: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là: A. AgNO3 và H2SO4 loãng B. ZnCl2 và FeCl3 C. HCl và AlCl3 D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội Câu 18: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,2 C. 12,3. D. 15,0 Câu 19: Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)2, Cu(OH)2. C. Fe(OH)3, Cu(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 20: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng A. Tên gọi của X là benzyl axetat. B. X có phản ứng tráng gương. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế