Giáo án sinh học 10 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật

WORD 44 0.104Mb

Giáo án sinh học 10 Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

GIÁO ÁN SINH HỌC 10 Ngày soạn: CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT TIẾT 27: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được khái niếminh trưởng và khái niệm thời gian thế hệ của VSV. - Phân tích được đặc điểm các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha. - Phân biệt được sự sinh trưởng của VSV ở nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục. - Các hình thức sinh sản ở một số nhóm VSV 2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. 3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. II. Phương pháp, phương : 1. Phương pháp dạy học Vấn đáp + Trực quan 2. Phương tiện dạy học SGK và hình 25 SGK III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ( Không) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dạy học GV: Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì? HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể GV: Thời gian thế hệ là gì? Cho ví dụ? GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSV là thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể) GV: Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục? HS: nghiên cứu sách giáo khoa GV: Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào? HS: GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo bằng sinh khối sinh ra trong một đơn vị thời gian. GV: Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? GV: Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì? HS: suy nghĩ, trả lời GV: Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng Gv: để sinh trưởng được VSV phải sinh sản. Cho biết tên các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ và nhân thực? Cho biết tên của một số VSV thuộc các hình thức sinh sản trên? I. Khái niệm sinh trưởng1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.2. Thời gian thế hệ- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia (Kí hiệu: g). VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần. - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện thời gian thế hệ khác nhau.Nt = N0 .2n VD: Vi khuẩn lao 1000 phút. Trùng đế giày 24 giờ.II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn1. Nuôi cấy không liên tục Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:a. Pha tiểm phát (Pha Lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể không tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành.b. Pha luỹ thừa (Pha Log) VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.c. Pha cân bằng Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do: số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. - Chất độc hại tích luỹ nhiều.2. Nuôi cấy liên tục:- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - Ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn III. Sinh sản của vi sinh vật1. Sinh sản của VSV nhân sơ a. Phân đôiVD: Vi khuẩnb. Nảy chôi và tạo thành bào tử- Sinh sản bằng ngoại bào tử:VSV quang dưỡng tía… - Sinh sản bằng nội bào tử:2. Sinh sản của VSV nhân thực a. Sinh sản bằng bào tử: Bào tử kín, bào tử trầnVD: Nấm mốc mucorb. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôiVD: Nấm men rượu: Sacaromyces … 4. Củng cố: A. N = 8.105.* B. N = 7.105. C. N = 7.105. D. N = 3.105. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: TIẾT 28. KIỂM TRA 1 TIẾT I . Mục tiêu Học xong tiết này học sinh phải: Vận dụng các kiến thức đã học trả lời câu hỏi thuộc bài: nguyên phân, giảm phân, dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào; Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vsv; sinh trưởng của vsv II . Phương tiện – phương pháp 1. Phương tiện: - Đề thi và đáp án 2. Phương pháp: - Tự luận. III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ( Không) 3. Đề thi: Câu 1: ( 3 điểm) a. Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật ? So sánh sự khác nhau giữa vsv quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng? b. Cho biết vai trò của nấm mốc và nấm men trong quá trình lên men êtilic? Câu 2: ( 4 điểm) a. Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cây không liên tục? b. Giả sử quần thể ban đầu có 20 vi khuẩn. g = 20 phút