H 11 15 Silicvahopchatcuasilic tomtat

PDF 9 0.420Mb

H 11 15 Silicvahopchatcuasilic tomtat là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) I. SILIC Silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của Si là 1s22s22p63s23p2. 1. Silic (Si ) tồn tại ở hai dạng: silic tinh thể và silic vô định hình. b. Si tinh thể: Có cấu trúc tương tự kim cương, to nóng chảy(1420oC) và to sôi cao, màu xám, có ánh kim. Có tính bán dẫn: cách điện ở nhiệt độ thấp, dẫn điện ở nhiệt độ phòng. c. Si vô định hình: là chất bột màu trắng (không có tạp chất), màu nâu (chứa tạp chất, chủ yếu là Fe). ọc 2. Cũng giống như cacbon, silic có các số oxi hoá -4, 0, +2 và +4. Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể. Silic vừa thể hiện tính oxi hóa - vừa thể hiện tính khử . Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể.) a. Tính khử Tác dụng với phi kim Silic tác dụng trực tiếp với flo ở điều kiện thường.  0 0 +4 -1 2 4Si+2F SiF Với Cl2, Br2, I2, O2 đun nóng ; với C, S ở nhiệt độ cao.  00 0 +4 -2t C 2 2Si+O SiO Si 0 Si: +2, +4 Si: -4 Tác dụng với hợp chất Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…) giải phóng khí hiđro 2 2 3 2Si+2NaOH+H O Na SiO +2H b. Tính oxi hóa Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại.  00 0 +2 +4t C 22Mg+Si Mg Si Trạng thái tự nhiên 3. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất. Trong tự nhiên không có silic ở trạng thái tự do, mà chỉ gặp ở dạng hợp chất, như: Chủ yếu là cát , thạch anh (SiO2). Cao lanh (Al2O3.2SiO2.2H2O) Fenspat (Na2O.Al2O3.6SiO2) Silic còn có trong cơ thể động, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong hoạt động sống của thế giới hữu sinh. Ứng dụng 4. Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời,… Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit. Điều chế 5. a. Phòng thí nghiệm Silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn.  0t C 2SiO +2Mg Si+2MgO b. Công nghiệp Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao:  0t C 2SiO +2C Si+2CO II. HỢP CHẤT CỦA SILIC Si i đioxi (SiO2) 1. a. Tính chất vật lí - trạng thái tự nhiên Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước. Trong thiên nhiên, SiO2 tinh thể chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh. Cát là SiO2 có chứa nhiều tạp chất. Silic đioxit là nguyên liêu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm,… b. Tính chất hoá học Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:  0t C 2 2 3 2SiO +2NaOH Na SiO +H O Silic đioxit tan được trong axit flohidric:  0t C 2 4 2SiO +4HF SiF +2H O Axit silixic (H2SiO3) 2. Axit silixic (H2SiO3) dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng, khi mất một phần nước, tạo thành vật liệu xốp là silicagen.  0t C 2 3 2 2H SiO SiO +H O Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3 Muối silicat 3. a. Tính tan: Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. Sản xuất vải hoặc gỗ khó cháy. Dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh, sứ và vật liệu xây dựng chịu nhiệt. Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị thuỷ phân mạnh cho phản ứng kiềm. 2 3 2 2 3Na SiO + 2H O 2NaOH + H SiO Bài t p áp dụng 1 Từ SiO2 và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic. Bài t p áp dụng 2 Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0 g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.