Phần 2 Hoá học vô cơ Chương 6 Kim loại kiềm kiềm thổ (16 trang)

WORD 29 0.582Mb

Phần 2 Hoá học vô cơ Chương 6 Kim loại kiềm kiềm thổ (16 trang) là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠ CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ 1. Phản ứng với nước Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (trừ Be) Quên rằng:  Be không phản ứng với nước.  Mg (ở điều kiện thường):   ở nhiệt độ cao: 2. Tự phản ứng Đối với các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch, thường không chú ý tới thứ tự phản ứng: Ví dụ: đối với bài toán:  TH1: Cho từ từ H+ vào hỗn hợp thứ tự phản ứng là: Đầu tiên: (1) Sau đó: (2) Hiện tượng: sau một thời gian khi phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí ở (2).  TH2: cho từ từ hỗn hợp vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời (1) (2) Hiện tượng: Ngay lập tức xuất hiện bọt khí. 3. Thiếu trường hợp + dung dịch kiền OH- xảy ra (1). xảy ra cả (1) và (2). xảy ra (2) Quên : chọn phản ứng (2); chọn phản ứng (1) chỉ chọn (1) hoặc (2) xảy ra →tính toán sai. 4. Thiếu sản phẩm Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3 Quên: sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất 5. Phân loại nước cứng Nước cứng: là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+  Nước cứng tạm thời: chứa anion  Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion Cl-,  Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 ion trên Quên: Thành phần của các loại nước cứng → chọn sai chất, chọn sai cách làm mềm nước cứng (giảm nồng độ Ca2+, Mg2+) B. PHÂN TÍCH LỖI SAI 34: Đối với các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch, thường không chú ý tới thứ tự phản ứng: Ví dụ: đối với bài toán:  TH1: Cho từ từ H+ vào hỗn hợp thứ tự phản ứng là: Đầu tiên: (1) Sau đó: (2) Hiện tượng: sau một thời gian khi phản ứng hết ở (1) thì xuất hiện bọt khí ở (2).  TH2: cho từ từ hỗn hợp vào H+ các phản ứng xảy ra đồng thời hai phản ứng theo tỉ lệ của (1) (2) Hiện tượng: Ngay lập tức xuất hiện bọt khí. Ví dụ 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1m và KHCO3 1,5M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300ml dung dịch HCl 1M và 200mL dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36 B. 1,12 C. 2,24 D. 6,72 Hướng dẫn giải Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl thứ tự phản ứng sẽ là: → mất 0,2 mol H+ ở phản ứng (1) →sau phản ứng (1) → xảy ra phản ứng (2). → theo phương trình phản ứng ta có: → lít → Đáp án C. Lỗi sai Cho rằng HCl phản ứng với KHCO3 trước, phản ứng với Na2CO3 sau, khi đó: lít→ chọn D. Cho rằng HCl phản ứng với Na2CO3 trước, phản ứng với KHCO3 sau và phản ứng xảy ra như sau: Sau phản ứng (1) Na2CO3 dư (0,05 mol). HCl hết lít → Chọn A Thử thách bạn Câu 1: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30mL dung dịch HCl 1M vào 100mL dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,025 C. 0,015 D. 0,010. Câu 2: Nhỏ từ từ 200 mL dung dịch X (K2CO3 và NaHCO3 0,5M) vào 200mL dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được là A. 4,480L B. 5,376L. C. 6,720L D. 5,600L LỖI SAI 15: thiếu trường hợp Lý thuyết: dung dịch kiền OH- xảy ra (1). xảy ra cả (1) và (2). xảy ra (2) Quên : chọn phản ứng (2); chọn phản ứng (1) chỉ chọn (1) hoặc (2) xảy ra →tính toán sai. Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032 B. 0,040 C. 0,048 D. 0,080 Hướng dẫn giải có hai muối được tạo thành dư → Đáp án B. Lỗi sai Cho rằng chỉ có một muối được tạo thành là BaCO3. chọn A. chọn CCho rằng Chọn D. Thử thách bạn Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 mL dung dịch Ba(OH)2 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,95 B. 19,70 C. 39,40 D. 29,55 Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500mL dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,700 B. 39,400 C. 9,850. D. 24,625 LỖI SAI 36: Phản ứng với nước Lý thuyết :  Kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (trừ Be) Quên rằng:  Be không phản ứng với nước.  Mg (ở điều kiện thường): ở nhiệt độ cao: Ví dụ : Có bao nhiêu kim loại trong dãy Na, Mg, Be, Ba, Ca, Fe có khả năng phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Hướng dẫn giải Ở nhiệt độ thường chỉ có các kim loại Na, Ba, Ca, Mg (tác dụng chậm) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. → Đáp án B. Lỗi sai Cho rằng có 5 chất: Na, Mg, Ba, Ca → Chọn C.3 chất: Na, Ba, Ca → Chọn A. Không chú ý tới nhiệt độ thường → 6 chất: Na, Mg, Ba, Ca, Fe → Chọn D. Thử thách bạn Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Na và Be vào nước dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là A. 1,375 gam B. 1,150 gam C. 0,225 gam D. 0,800 gam Câu 6: chất nào sau đây ở điều kiện thường phản ứng chậm với nước, ở nhiệt độ cao phản ứng với nước cho oxit kim loại và giải phóng khí hidro: A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Be. LỖI SAI 37: Thiếu sản phẩm Lý thuyết  Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng có thể có NH4NO3 Quên: sản phẩm có NH4NO3 → xác định sai lượng chất Ví dụ : Cho 3,6 gam Mg tan trong lượng HNO3 vừa đủ thì không t