Tài liệu biến đổi câu cô Mai Phương

PDF 65 0.279Mb

Tài liệu biến đổi câu cô Mai Phương là tài liệu môn Tiếng Anh trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

TÀI  LIỆU  ÔN  TẬP  PHẦN  BIẾN  ĐỐI  CÂU  –  SENTENCE  TRANSFORMATION  –  CÔ  MAI  PHƯƠNG  <3   HỌC  TIẾNG  ANH  CÙNG  CÔ  MAI  PHƯƠNG  TẠI  MOON.VN   1   I/ - SENTENCE BUILDINGS (CÁC CẤU TRÚC CÂU HAY THI) S + BE + ADJ + TO_INF............... I am happy to see you here. S + BE + ADJ + CLAUSE. I’m sorry (that) you can’t come. (Tôi rất tiếc là bạn không thể đến được.) S + BE/V + TOO + ADJ/ADV + (FOR + O) + TO_INF........... (...quá ...nên không thể...) S + BE/V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR + O) + TO_INF......... (...đủ......để làm gì...) Tom is old enough to go to school. (Tom đủ tuổi để đi học) IT + BE + ADJ + (FOR + O) + TO_INF........... It is important for everybody to know English. (Mọi người biết Tiếng Anh thì rất quan trọng) IT + BE + ADJ + THAT _ CLAUSE. It is splendid that you passed the exam. IT + BE + ADJ + OF + O + TO_INF........... It’s kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi đã giúp tôi) IT + BE + ADJ + THAT + S + (SHOULD) + BARE INF.......... It’s necessary that we (should) study English regularly. (Thật là cần thiết khi chúng ta học tiếng Anh thường xuyên) IT WAS NOT UNTIL..............THAT..... (Mãi cho đến.......mới.....) It was not until midnight that the noise next door stopped. (Mãi đến nửa đêm tiếng ồn trước nhà mới hết) S + BE/GET + USED TO + N/V_ing (Quen với) I am used to staying up late. I am used to the heat because I have been living here for a long time. S + USED TO + BARE INF (...đã từng...) He used to have a long hair. (Anh ấy từng để tóc dài) IT + TAKES/TOOK/WILL TAKE/ HAS TAKEN + (O) + TIME + TO_INF (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì) It takes him thirty minutes to write a letter. It took me two hours to repair the computer last night. S + HAVE/GET + O(st) + PP........... (Nhờ ai đó làm việc gì) S + HAVE + O(so) + BARE INF..... = S + GET + O(so) + TO_INF We are going to have/get our car repaired next week. (Chúng tôi sẽ nhờ người sửa xe cho chúng tôi) I have my brother repair my bike/ I get my brother to repair my bike. (Tôi nhờ anh tôi sửa xe đạp cho tôi) ....SO + ADJ/ADV + THAT......... = ....SUCH + (A/AN) + ADJ + N + THAT......... (.....quá .......đến nỗi....) The film was so good that I saw it three times. (bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) It was such a hard cake that he couldn’t eat it. (Đó là một cái bánh rắn đến nỗi anh ấy không thể ăn được) AFTER + S1 + PAST PERFECT + S2 + SIMPLE PAST After I had entered the house, it began to rain. (Sau khi tôi vào nhà thì trời bắt đầu mưa) S1 + V + THAT + S2 + (SHOULD) + BARE INF..... We insist that a meeting (should) be held as soon as possible. Thích Tiếng Anh|thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu Tiếng Anh, Đề thi thử Tiếng Anh mới nhất Thích Tiếng Anh|thichtienganh.com - Chia sẻ tài liệu Tiếng Anh, Đề thi thử Tiếng Anh mới nhất TÀI  LIỆU  ÔN  TẬP  PHẦN  BIẾN  ĐỐI  CÂU  –  SENTENCE  TRANSFORMATION  –  CÔ  MAI  PHƯƠNG  <3   HỌC  TIẾNG  ANH  CÙNG  CÔ  MAI  PHƯƠNG  TẠI  MOON.VN   2   (Chúng tôi nài nỉ một cuộc họp sẽ được tổ chức càng sớm càng tốt) S1 + WISH + (THAT) + S2 + PAST/PAST PERFECT/WOULD INF.... I wish I knew English well. (Câu ước ở hiện tại) I wish hat I had gone to the party last Sunday. (câu ước ở quá khứ) I wish I could go to England some day. (câu ước ở hiện tại, tương lai) S1 + PRESENT PERFECT + SINCE + S2 + SIMPLE PAST... He has worked as a pilot since he left university. (Anh ấy đã làm phi công từ khi anh ấy học xong đại học) IT IS + TIME + SINCE + S + SIMPLE PAST (Đã....kể từ khi......) It is over six months since John last had his hair cut. (Đã 6 tháng kể từ khi John cắt tóc) IT + BE + PHRASE + THAT CLAUSE (chính là...) It is the manager, not his assistant, that I want to see. (Chính ông quản lí, chứ không phải người phụ tá của ông ấy, là người tôi muốn gặp) NEITHER + S1 + NOR + S2 + V........ (cả...lẫn....đều không...) (động từ chia theo chủ ngữ đứng sau “nor”) Neither my brother nor I am good at French. /Neither I nor my brother is good at French (Cả anh của tôi và tôi đều không giỏi tiếng Pháp) ...NOT ONLY....BUT ALSO.../ BUT....AS WELL. (Không những......mà còn....) He not only spent all his money but also borrowed some from me. (Không những anh ấy tiêu hết tiền mà còn mượn một ít của tôi) NOT ONLY + AUX + S1 + V + BUT + S2 + ALSO.../....AS WELL. (Không những......mà còn.... - đảo ngữ của mẫu câu trên) Not only did he refuse to take the medicine but he also hit the nurse. S1 + HAD + NO SOONER + PP + THAN + S2 + SIMPLE PAST S1 + HAD + HARDLY/SCARELY + PP + WHEN + S2 + SIMPLE PAST (...vừa mới...thì...) I had no sooner opened the door than the telephone rang. (Tôi vừa mở cửa vào thì điện thoại reo) I had scarely closed the door when somebody started to knock. (Tôi vừa đóng cửa thì có ai đó gõ cửa)