Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.
Dãy núi làm ranh giới giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
Dãy núi cao nhất nước ta.
Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng.
Duyên hải miền Trung.
Vùng núi Đông Bắc.
3%.
1%.
4%.
2%.
Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
Có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
Hoàng Liên Sơn.
Dãy Con Voi.
Dãy Tam Điệp.
Dãy Bạch Mã.
Cao và đồ sộ nhất nước ta.
Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên.
Địa hình tương phản giữa Tây và Đông.
Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng.
Tháng VI đến tháng XII.
Tháng VIII đến tháng X.
Tháng V đến tháng IX.
Tháng VI đến tháng XI.
Mưa quanh năm.
Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
Có 2 mùa mưa và khô.
Địa hình cacxto.
Địa hình flo.
Cao nguyên.
Nấm đá.
Độ cao địa hình.
Hoàn lưu gió.
Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió.
Hướng núi.
Dãy Hoàng Liên Sơn.
Các hệ thống sông lớn.
Dãy núi vùng Đông Bắc.
Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Bắc Trung Bộ.
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Tây Bắc.
Bắc và Đông Bắc.
Các tam giác châu với bãi triều rộng.
Các vũng, vịnh nước sâu.
Các bờ biển mài mòn.
Vịnh, cửa sông.
Tiếp giáp vùng biển rộng lớn.
Hoạt động của gió mùa.
Địa hình.
Vĩ độ địa lí.
Quanh năm nóng.
Về mùa khô có mưa phùn.
Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Địa hình.
Khí hậu.
Đất đai.
Sinh vật
Dãy Bạch Mã.
Dãy Tam Điệp.
Dãy Con Voi.
Dãy Tam Đảo.
Nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch.
Thiên tai ( bão, lụt, hạn hán…) thường xảy ra.
Diện tích đất đai chật hẹp.
Nơi tập trung ít tài nguyên khoáng sản.
Vị trí địa lí nằm ở vĩ độ cao.
Địa hình nhiều đồi núi.
Cấu trúc địa hình dạng cánh cung.
Địa hình đa phần đồi núi thấp.
Địa hình nhiều đồi núi.
Nhiệt độ trung bình cao.
Sự phân mùa khí hậu.
Độ ẩm không khí lớn.
Địa hình thấp và hẹp ngang.
Gồm nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
Gồm các khối núi và cao nguyên.
Có bốn cánh cung lớn.
Động đất.
Bão.
Núi lửa.
Sóng thần.
Là biển tương đối kín.
Phần Đông và Đông Nam là vòng cung đảo.
Phía Bắc và phía Tây là lục địa.
Nằm trong vùng nhiệt đới khô.