Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 6
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Vùng núi Trường Sơn Nam và Đông Bắc.
Do mưa lũ và triều cường..
Mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn.
Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, triều cường.
Thấp dần từ tây sang đông.
Thấp dần từ tây bắc đến đông nam.
Cao dần từ tây bắc đến đông nam.
Thấp dần từ đông bắc đến tây nam.
Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Rộng 15.000km2.
Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
Có các ruộng bậc cao bạc màu.
Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.
Độ dốc và vị trí của sông.
Chiều rộng của sông và hướng chảy.
Hướng chảy và vị trí của sông.
Quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+.
Quá trình hình thành đá ong.
Quá trình feralit.
Quá trình tích tụ mùn trên núi.
Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông nam.
Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam.
Phần lớn diện tích là đồi núi thấp.
Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt - Trung
Các đảo ven bờ.
Vịnh cửa sông.
Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Các rạn san hô.
Khu vực ngoài đê.
Ô trũng ngập nước.
Khu vực trong đê.
Rìa phía tây và tây bắc.
Tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
Độ cao địa hình
Thảm thực vật.
Ảnh hưởng của Biển Đông.
Khoảng cách giữa 2 lầm Mặt Trời lên thiên đỉnh càng về phía bắc càng lớn.
Sự gia tăng bức xạ Mặt Trời và giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam.
Gió mùa Tây Nam gây ảnh hưởng khác nhau ở miền bắc và miền nam.
Bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã kết hợp với gió đông bắc hoạt động mạnh từ 160B trở vào.
Sự khác nhau về mạng lưới sông ngòi của 2 miền.
Sự khác nhau về đất đai và độ dốc của địa hình.
Sự khác nhau về độ cao địa hình và bề mặt đệm.
Sự khác nhau về nền nhiệt độ và biên độ nhiệt độ.
Á nhiệt đới lá rộng.
Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Á nhiệt đới lá kim.
Rừng thưa nhiệt đới khô lá kim.
Có hỗn hợp cả đất phù sa cổ và đất đỏ badan.
Được nâng cao trong vận động Tân Kiến Tạo.
Được hình thành do tác động của dòng chảy.
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển.
Có nền nhiệt độ cao.
Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình và núi cao.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn.
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng.
Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Đất feralit có mùn và đất mùn.
Đất phù sa và đất feralit.
Đất mùn và đất mùn thô.
Đất phù sa, đất feralit có mùn.
Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Trung du miền núi Bắc Bộ.
Tây Nguyên.
Vọng Phu.
Ngọc Linh.
Ngọc Krinh.
Kon Ka Kinh.
Hoàng Liên Sơn.
Đông Bắc.
Tây Bắc.
Trường Sơn Bắc.
Sông Đồng Nai.
Sông Thu Bồn.
Sông Mã.
Sông Thái Bình.