Bài tập trắc nghiệm 45 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Hơn 1400 km. .
Gần 2100 km
Hơn 4600 km.
Hơn 1100 km.
23°23°B.
8°34°B.
23°27°B.
23°22°B.
Hoa Kì.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Trung Quốc.
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
Vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nuớc ngoài tự do hàng hải
Vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở.
Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
Đồng Văn, Hà Giang.
Móng Cái, Quảng Ninh.
Trùng Khánh, Cao Bằng.
Chi Lăng, Lạng Sơn
Lãnh hải.
Nội thủy.
Tiếp giáp lãnh hải.
Đặc quyền kinh tế
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Nội thủy.
Lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế.
Ninh Thuận.
Bình Thuận
Lâm Đồng.
Bình Phước.
Trên biển được xác định bằng ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
Được xác định bằng khung tọa độ trên đất liền của nước ta.
Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả.
Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả.
Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông.
Đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả.
Lâm Đồng.
Bình Phước.
Ninh Thuận.
Bình Thuận.
Đông Bắc.
Tây Bắc.
Trường Sơn Nam.
Trường Sơn Bắc.
Lạng Sơn.
Tuyên Quang.
Cao Bằng.
Hà Giang.
Các đường song song cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan.
Các đường song song cách đều đường cơ sở 200 hải lí về phía biển và đường phân chia vùng biển quốc tế.
Đường bờ biển dài 3260 km, cong hình chữ S từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Đường cơ sở ven bờ biển và đường ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
Trung Quốc.
Lào.
Campuchia.
Câu A và C đúng.
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Vùng biển rộng 200 hải lí.
Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
Vùng có độ sâu khoảng 200m.
Những năm 30 của thế kỉ XX.
Từ 1975 đến nay.
Từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954.
Thời Pháp Thuộc.
1100km.
1200km.
1400km.
2100km.
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Vùng biển rộng 200 hải lí
Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
Vùng có độ sâu khoảng 200m.
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Nội thủy.
Lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế.
3460.
2360.
3260.
3270.
Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Vùng nước tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở.
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.
Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Hải Phòng.
Quảng Ninh.
Huế.
Khánh Hòa.
Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Trung Quốc, Lào.
Trung Quốc, Campuchia, Mianma.
Lào, Campuchia, Thái Lan.