Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 15

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 15  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).

B.

Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.

C.

Khan hiếm nước .        

D.

Động đất.

A.

Địa hình phần lớn là núi cao nên có khí hậu mát mẻ.

B.

Cảnh quan rừng chiếm ưu thế nên độ ẩm không khí cao.

C.

Gió đông nam từ biển Đông luồn theo thung lũng các sông gây mưa.

D.

Gió mùa từ Ấn Độ Dương thổi theo hướng Tây Nam - Đông Bắc.

A.

Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.

B.

Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C.

Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

D.

Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

A.

Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.

B.

Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C.

Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D.

Địa hình nước ta ít hiểm trở.

A.

Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.

B.

Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo.

C.

Không có núi cao trên 2600m.

D.

Địa hình núi cao chiếm ưu thế.

A.

Hướng địa hình.        

B.

Độ cao địa hình.

C.

Độ chia cắt địa hình.        

D.

Hướng và độ cao địa hình.

A.

Có 4 cánh cung lớn.

B.

Gồm các khối núi và cao nguyên.

C.

Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc- đông nam.

D.

Gồm các dãy núi song song và so le nhau.

A.

Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.

B.

Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.

C.

Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.

D.

Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng.

A.

Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

B.

Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.

C.

Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).

D.

Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

A.

Chỉ hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra.

B.

Hoạt động mạnh và đều đặn quanh năm.

C.

Hoạt động xen kẽ với gió mùa, đồng thời bị lấn át bởi gió mùa.

D.

Chỉ hoạt động từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

A.

Có các khu ruộng cao bạc màu.

B.

Không được bồi đắp phù sa hàng năm.

C.

Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

D.

Có nhiều ô trũng ngập nước.

A.

Gió phơn tây nam.

B.

Tín phong đông nam.

C.

Tín phong đông bắc.

D.

Gió mùa đông bắc.

A.

Huế có tổng lượng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông.

B.

Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới

C.

Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có lượng mưa lớn nhất.

D.

Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc.

A.

Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.

B.

Vùng biển lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

C.

Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.

D.

Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.

A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu
C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La
D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La
A.

Điều hòa khí hậu.

B.

Tạo cảnh quan biển đa dạng.

C.

Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D.

Tài nguyên sinh vật biển đa dạng.

A.

Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

B.

Thành tạo địa hình caxtơ.

C.

Đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

D.

Hiện tượng xâm thực.

A.

Các bề mặt bán bình nguyên.

B.

Các đồng bằng ven biển.

C.

Các đồi trung du.

D.

Các bề mặt bán bình nguyên hoặc các đồi trung du.

A.

Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ.        

B.

Mưa quanh năm.

C.

Độ ẩm thay đổi tùy nơi.                        

D.

Nền nhiệt cao

A.

Nhiệt độ tháng cao nhất ở Tp.Hồ Chí Minh cao hơn Đồng Hới do gần xích đạo hơn.

B.

Nhiệt độ trung bình tháng VII càng vào nam càng tăng do ảnh hưởng của gió phơn tây nam.

C.

Những khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất trùng với những khu vực núi cao.

D.

Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

A.

Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

B.

Gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

C.

Gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á.

D.

Gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

A.

Đông Nam Bộ

B.

Bắc Trung Bộ.

C.

Rìa đồng bằng sông Hồng.

D.

Tây Nguyên.

A.

Do Nha Trang nằm gần biển.

B.

Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt.

C.

Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu.

D.

Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của giớ phơn Tây Nam.

A.

Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B.

Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa.

C.

Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.

D.

Nước ta nằm ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.

A.

Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.

B.

Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan.

C.

Có sự tích tụ của ô xít nhôm.

D.

Có sự tích tụ của ô xit sắt.

A.

Địa hình chủ yếu là đồi núi.        

B.

Sông nhiều nước.

C.

Mưa nhiều.

D.

Sông lớn chảy trên địa hình dốc.

A.

Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B.

Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương

C.

Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các đảo.

D.

Là biển có diện tích không phải là lớn.

A.

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.

B.

Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.

C.

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

D.

Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm

A.

Nam Trung Bộ.

B.

Vịnh Bắc Bộ.

C.

Vịnh Thái Lan.

D.

Bắc Trung Bộ.

A.

Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

B.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.

C.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan.

D.

Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

A.

Các đảo và quần đảo ngoài khơi.        

B.

Các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam.

C.

Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

D.

Những vùng có dải hội tụ nhiệt đới đi qua.

A.

Nhiệt độ không đều qua các tháng.

B.

Hà Nội có 4 tháng lạnh.

C.

Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.

D.

Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao

A.

Cân bằng bức xạ dương quanh năm.

B.

Lượng bức xạ Mặt Trời trong năm lớn.

C.

Trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D.

Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

A.

Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

B.

Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

C.

Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

D.

Có nhiều tài nguyên khoáng sản.

A.

Vọng Phu.         

B.

Ngọc Linh.         

C.

Ngọc Krinh.

D.

Kon Ka Kinh.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ