Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 27

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 27  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B.

Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

C.

Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D.

Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

A.

Có nhiều nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.

B.

Được bồi lấp trên những vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.

C.

Tác động của các nhân tố ngoại lực như gió, mưa, nước chảy...

D.

Các sông nhỏ, ngắn, dốc; tiếp giáp vùng biển nông.

A.

Chia thành từng khu vực rõ rệt.

B.

Giống như phần nối dài của cao nguyên Vân Qúy.

C.

Chạy dài trên 1400km theo hướng Bắc - Nam.

D.

Đồi núi thấp chiếm tới 85% diện tích cả nước.

A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
A.

Gió mùa Đông Bắc.         

B.

Tín phong bán cầu Bắc.

C.

Gió phơn Tây Nam.

D.

Gió mùa Tây Nam.

A.

Đồi núi làm chia cắt địa hình đồng bằng.

B.

Các vật liệu bào mòn ở đồi núi được vận chuyển xuống bồi tụ cho đồng bằng.

C.

Đồi núi có tính phân bậc rõ rệt, đồng bằng địa hình bằng phẳng hơn.

D.

Sông ngòi nước ta đều bắt nguồn từ đồi núi chảy xuống đồng bằng và đổ ra biển.

A.

Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.        

B.

Có sự tích tụ nhiều Al2O3.

C.

Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D.

Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

A.

Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B.

Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.

C.

Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.

D.

Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

A.

Chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan.

B.

Đất nghèo dinh dưỡng, nhiêu cát, ít phù sa sông

C.

Diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ ỉệ lớn.

D.

Vùng trong đê, đất bị bạc màu.

A.

Độ mặn trung bình là 32-33%, thay đổi theo mùa.

B.

Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.

C.

Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C.

D.

Sóng trên biển mạnh nhất vào thòi kỳ gió mùa Đông Bắc.

A.

Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

B.

Bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

C.

Tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D.

Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

A.

Lưu lượng nưóc lớn và hàm lượng phù sa cao.

B.

Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

C.

Chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông.

D.

Chiều dài tuong đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ.

A.

Áp cao Haoai.        

B.

Áp cao Xibia.        

C.

Áp cao Nam Ấn Độ Dương.        

D.

Áp thấp Iran.

A.

Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.

B.

Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió phơn Tây Nam.

C.

Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh.

D.

Có khí hậu cận xích đạo gió mùa.

A.

Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

B.

Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Tây, Trường Sơn Đông.

C.

Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D.

Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Tây.

A.

Các dãy núi đâm ngang ra biển gây mưa ở sườn Bắc vào mùa đông, khô hạn ở sườn Nam vào mùa hạ.

B.

Núi cao ở biên giới Việt - Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vào đầu mùa hạ gây mưa lớn.

C.

Các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với hướng cả hai mùa gió nên không mang lại mưa cho vùng này.

D.

Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa mùa đông gây khô hạn ở vùng Đông Bắc vào mùa hạ.

A. Có hệ thống đê sông và đê biển.
B. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. Diện tích 40. 000 km2.
A.

Nằm gần xích đạo, chịu Ấnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

B.

Nằm ở vĩ độ thấp, không chịu Ấnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C.

Nằm gần biển, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

D.

Nằm gần chí tuyến, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

A.

Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

B.

Tiềm năng khoáng sản.

C.

Tiềm năng thuỷ điện.

D.

Ưu thế về tài nguyên đất..

A.

27430 (m3/s).                         

B.

27000 (m3/s).                         

C.

27450 (m3/s).                         

D.

27480 (m3/s).

A.

Làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

B.

Phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

C.

Làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

D.

Tác động đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

A.

Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

B.

Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.

C.

Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.

D.

Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng.

A.

Nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng.

B.

Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới.

C.

Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, Đông-Tây.

D.

Khí hậu nước ta ẩm, mưa nhiều.

A.

Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phìng

B.

Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.

C.

Tà Phìng, Mộc Châu, Mơ Nông.         

D.

Tà Phìng, Mộc Châu, Sơn La.

A.

Nhiệt độ trung bình năm lớn, biên độ nhiệt nhỏ.

B.

Nóng quanh năm, không có tháng nào dưới 20°C.

C.

Có một mùa đông lạnh, biên độ nhiệt lớn.

D.

Một năm có 2 mùa: mưa và khô rõ rệt.

A.

Hệ thống sông Hồng.

B.

Hệ thống sông Thái Bình.

C.

Hệ thống sông Đồng Nai.

D.

Hệ thống sông Cửu Long.

A. Cao nhất nước ta
B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
A.

Xch đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

B.

Ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo.

C.

Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

D.

Cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.

A.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Hạ Long.

B.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.         

D.

Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.

A.

Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

B.

Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

C.

Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

D.

Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, khoáng sản, lâm sản.

A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm
A.

Gió mùa Tây Nam.

B.

Gió mùa Đông Bắc.

C.

Gió tín phong Bắc bán cầu.

D.

Gió Đông Nam đã biến tính.

A.

Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.

B.

Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

C.

Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

D.

Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.

A.

Hệ thống sông Mê Công.

B.

Hệ thống sông Hồng.

C.

Hệ thống sông Thái Bình.

D.

Hệ thống sông Mã.

A.

Lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao.

B.

Chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ.

C.

Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

D.

Chảy theo hướng tây bắc - đông nam và đổ ra biển Đông.

A.

Thường xuyên có bão.

B.

Nóng quanh năm.

C.

Có lượng mưa lớn.

D.

Có mùa đông lạnh.

A.

Tây Nguyên.

B.

Đông Bắc.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Tây Bắc.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ