Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 9

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 9  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Gió tín phong.

B.

Gió biển.

C.

Gió phơn tây nam.

D.

Gió tây ôn đới.

A.

Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

B.

Cận xích đạo gió mùa.

C.

Cận nhiệt đới hải dương.

D.

Nhiệt đới lục địa khô.

A.

Tây Bắc.

B.

Trường Sơn Nam.

C.

Trường Sơn Bắc.

D.

Đông Bắc.

A.

Vòng cung.

B.

Bắc – Nam.

C.

Tây bắc – Đông nam.

D.

Tây - Đông.

A.

Vùng biển rộng.

B.

Giàu tài nguyên.

C.

Tương đối kín.

D.

Thuộc vùng ôn đới.

A.

Gió phơn Tây Nam hoạt động ở vùng phía nam.

B.

Hướng núi chủ yếu là hướng vòng cung.

C.

Địa hình núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

D.

Ảnh hưởng của khối khí lạnh phía bắc đã giảm sút.

A.

Hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình.  

B.

Hướng núi khác nhau giữa hai vùng.

C.

Ảnh hưởng của biển khác nhau.        

D.

Vùng núi Tây Bắc cao hơn Đông Bắc.

A.

Mùa thu, đông có mưa phùn.

B.

Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

C.

Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt.

D.

Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa.

A.

Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

B.

Bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

C.

Tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

D.

Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

A.

Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B.

Có nhiều cao nguyên xếp tầng.

C.

Hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D.

Cao nhất nước ta.

A.

Hoạt động của gió mùa Tây Nam thồi từ nửa cầu Nam lên.

B.

Hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam và của dải hội tụ nhiệt đới.

C.

Hoạt động của dải hội tụ nhiệt.

D.

Hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát vịnh Tây Ben gan và dải hội tụ nhiệt đới.

A.

Địa hình của Phan Rang có dạng lòng chảo, xung quanh được bao bọc bởi các dãy núi nên địa hình ở đây khuất gió hoặc song song với hướng gió.

B.

Vùng biển ở đây có dòng biển lạnh hoạt động.

C.

Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Tín phong Bắc bán cầu lạnh khô.

D.

Ở đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam nóng khô.

A.

Nhiệt độ không đều qua các tháng.

B.

Hà Nội có 4 tháng lạnh.

C.

Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.

D.

Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.

A.

Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ.

B.

Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng.

C.

Các đồng bằng châu thổ sông đang lấn ra biển.

D.

Dòng chảy sông ngòi theo sát nhịp mưa.

A.

Bắc Bộ.       

B.

Trung Bộ.        

C.

Đông Bắc Bộ.       

D.

Nam Bộ.

A.

Lượng mưa và lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam.

B.

Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi nhỏ nhất.

C.

Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm lớn nhất.

D.

TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi lớn nhất và cân bằng ẩm nhỏ nhất.

A.

Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

B.

Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

C.

Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D.

Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

A.

Cho năng suất sinh vật cao.        

B.

Giàu tài nguyên động vật.

C.

Có nhiều loài cây gỗ quý.        

D.

Phân bố ven biển.

A.

Vùng cận nhiệt đới Bắc bán cầu.

B.

Vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

C.

Vùng Xích đạo.

D.

Vùng cận xích đạo Bắc bán cầu.

A.

Chế độ nước thất thường.

B.

Lũ lên chậm xuống chậm.

C.

Lòng sông cạn và nhiều cồn cát.

D.

Dòng sông ngắn và dốc.

A.

Dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét.        

B.

Nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy.

C.

Thường xuyên bị cháy rùng về mùa khô.

D.

Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô.

A.

 Bắc Ấn Độ Dương.                                                 

B.

  Chí tuyến bán cầu Bắc.

C.

  Chí tuyến Thái Bình Dương.                               

D.

  Chí tuyến bán cầu Nam.

A.

Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.

B.

Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, hàm lượng phù sa cao.

C.

Phần lớn sông đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.

D.

Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

A.

Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khí Xích Đạo (Em).

B.

Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.

C.

Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).

D.

Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).

A.

Vị trí địa lí và hình thể nước ta.        

B.

Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.        

C.

Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.        

D.

Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

A.

Địa hình cồn cát chiếm diện tích lớn nhất.

B.

Tỉ lệ giữa ba nhóm địa hình trên tương đương nhau.

C.

Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất.

D.

Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất.

A.

Nam Bộ.

B.

Bắc Bộ.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Nam Trung Bộ.

A.

Toàn lãnh thổ Việt Nam.

B.

Nam Bộ và Tây Nguyên

C.

Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Bắc.

D.

Đồng bằng ven biển Trung Bộ.

A.

Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.

B.

Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

C.

Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.

D.

Đồi núi thấp chiếm ưu.

A.

Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc.

B.

Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc.

C.

Tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn.

D.

Mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa.

A.

Miền Nam.

B.

Bắc Trung Bộ.

C.

Miền Bắc.         

D.

Tây Bắc.

A.

Cực lục địa phương Bắc.        

B.

Nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương,

C.

Chí tuyến bán cầu Bắc.        

D.

Chí tuyến bán cầu Nam.

A.

Đồng bằng sông Hồng.

B.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.

Đông Nam Bộ.

D.

Bắc Trung Bộ.

A.

Đồng bằng Bắc Bộ .

B.

Duyên hải Nam Trung Bộ .

C.

Đông Nam Bộ        

D.

Tây Nguyên.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ