Bài tập trắc nghiệm 60 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
rRnh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải với vùng đặc quyền kinh tế.
Ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và lãnh hải.
Đường cơ sở.
Kon Tum.
Đắk Nông.
Đắk Lắk.
Gia Lai.
Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.
Móng Cái, Tây Trang, Lao Bảo.
Lào Cai, Tây Trang, Hữu Nghị.
Hữu Nghị, Lào Cai, Lao Bảo.
Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
Phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.
Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.
Là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.
Cao Bằng.
Điện Biên.
Hà Giang.
Cà Mau.
7.
5.
8.
6.
bán đảo Trung - Ấn, khu vực cận nhiệt.
Bán đảo Đông Dương, khu vực ôn đới.
Rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
Rìa phía đông nam Thái Bình Dương.
Lào Cai.
Cao Bằng.
Hà Giang.
Lạng Sơn.
Biển Đông giàu tài nguyên, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng.
Biển Đông nghèo tài nguyên nhưng là khu vực nhạy cảm, đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước.
Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương.
Toàn bộ biển Đông đều thuộc chủ quyền của Việt Nam.
Lào, Đông Nam Tháỉ Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Tiếp giáp lãnh hải.
Đặc quyền kinh tế.
Lãnh hải.
Thềm lục địa.
Bắc Ninh.
Vĩnh Phúc.
Hải Dương.
Đắk Lắk.
Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Nằm trọng vùng nội chí tuyến.
Nằm trên đường di cư và di lưu của động và thực vật.
Liền kề với các vành đai sinh khoáng.
Nhiệt độ nước biển.
Địa hình ven biển.
Rừng ngập mặn.
Các loài sinh vật.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Trung Quốc.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giói, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
Tất cả đều đúng.
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tích chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Lào Cai.
Bắc Kạn.
Lai Châu.
Cao Bằng.
Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
Tất cả các ý trên.
Biển Đông làm cho thiên nhiên nưóc ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Lai Châu.
Gia Lai.
Điện Biên.
Kon Tum.
305 580 m.
305 246 m.
305 120 m.
305 100 m.
Phần đất liền và hải đảo.
Vùng đồng bằng và đồi núi.
Phần đất liền và vùng biển.
Vùng trời và đất liền.
Thực hiện đầy đủ những cam kết của lộ trình AFT.
Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế và khu vực.
Tăng nhanh tỷ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP.
1.
2.
3.
4.
Đảo ven bờ.
Đảo xa bờ.
Hải đảo.
Quần đảo.
Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975.
Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998.
Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981.
Quảng Nam.
Đắk Lăk
Gia Lai.
Kom Tum.
Châu Á và Ấn Độ Dương.
Châu Á và Thái Bình Dương.
Lục địa Á - Âu, TBD, ÂĐD.
Lục địa Á - Âu và TBD.
Đặc quyền kinh tế.
Tiếp giáp lãnh hải.
Lãnh hải.
Nội thủy.
Trung Quốc và Lào.
Trung Quốc và Campuchia.
Trung Quốc, Lào và Campuchia.
Lào và Campuchia.
Sáu.
Bảy.
Tám.
Chín.
200 km.
24 hải lí.
200 hải lí.
200m.
23°23’B - 8°34’B 102°09’Đ - 109°24’Đ.
23°20’B - 8°30’B 102°10’Đ - 109°24’Đ.
23°23’B - 8°30’B 102°09’Đ - 109°20’Đ.
23°23’B - 8°30’B 102°10'Đ - 109°24’Đ.
Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời
Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
Vùng đất, vùng biển, vùng trời.