Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Peptit và protein - Hóa học 12 - Đề số 3
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Glucozo.
Amino axit.
Axit béo.
Chất béo.
Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit.
Các peptit đều có phản ứng màu biure.
Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.
Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit.
3.
1.
2.
4.
đen.
vàng.
tím.
đỏ.
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2)-CO-NH-CH2-COOH.
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
3.
4.
2.
1.
7,09 gam.
16,30gam.
8,15 gam.
7,82 gam.
38,62%.
27,59%.
35,22%.
25,16%.
A: 70,55
B: 59,60.
C: 48,65.
D: 74,15
66,96.
62,58.
60,48.
76,16.
120.
60.
30.
90.
A: 1,25 mol
B: 1,35 mol
C: 0,975 mol
D: 2,25 mol
A: 68,10 gam
B: 64,86 gam
C: 77,04 gam
D: 65,13 gam
Sữa bò phản ứng với nước chanh sinh ra chất kết tủa, gây cặn lắng.
Trong sữa bò có nhiều protein sẽ bị đông tụ khi tiếp xúc với axit trong chanh.
Uống nhiều thứ cùng một lúc dạ dày không hấp thụ được.
Một nguyên nhân khác.
A: 20,8
B: 18,6
C: 22,6
D: 20,6
12,58 gam.
4,195 gam.
8,389 gam.
25,167 gam.
A: 14,46 g
B: 110,28 g
C: 16,548 g
D: 15,86 g
Gly-Ala-Val.
Anbumin (lòng trắng trứng).
Gly-Ala-Val-Gly.
Gly-Val.
11,99.
71,94.
59,95.
80,59.
Màu tím.
Màu da cam.
Màu vàng.
Màu đỏ.
H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
H2NCH2CONHCH2COOH.
H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
68,1 gam.
64,86 gam.
77,04 gam.
65,13 gam.
Aminoaxit.
Amin.
Đipeptit.
Tripeptit .
Vàng.
Hồng.
Nâu đỏ.
Xanh tím.
16,46.
15,56.
14,36.
14,46.
A. hai liên kết peptit, ba gốc β-aminoaxit.
B. hai liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.
C. ba liên kết peptit, hai gốc α-aminoaxit.
D. ba liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.
2,25 mol.
1,35 mol.
0,975 mol.
1,25 mol.
Lysin làm đổi màu quỳ ẩm sang màu hồng.
Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Metyl axetat làm mất màu nước brom.
7,87 gam.
7,59 gam.
6,75 gam.
7,03 gam.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch NaCl.
.
Dung dịch HCl.