Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý của kim loại - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý của kim loại - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Hóa học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử

B.

B. Những tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra

C.

C. Tính chất chung của kim loại là tính oxi hóa

D.

D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng

A.

Bạc (Ag).

B.

Sắt (Fe).

C.

Vonfram (W).

D.

Crom (Cr).

A.

A: Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH

B.

B: Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?

C.

C: Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

D.

D: Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

A.

Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. 

B.

Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. 

C.

Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

D.

Ion kim loại và các electron độc thân. 

A.

A. sắt.                                        

B.

B. vàng.                                   

C.

C. crom.                                         

D.

D. nhôm

A.

A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước

B.

B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

C.

C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

D.

D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

A.

A. Al, Cu        

B.

B. Ca,Cu        

C.

C. Mg,Fe        

D.

D. Fe,Ni

A. khối lượng riêng khác nhau.
B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. mật độ electron tự do khác nhau.
D. mật độ ion dương khác nhau.
A.

A. Fe                        

B.

B. Ag

C.

C. Al

D.

D. Cu

A.

A: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.

B.

B: Tính dẫn điên, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.

C.

C: Tính dẻo, tính dẫn điện, có nhiệt độ nóng chảy cao.

D.

D: Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.

A.

A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.                         

B.

B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.                 

C.

C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.                         

D.

D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.  

A.

A. Vàng

B.

B. Vonfram

C.

C. Nhôm

D.

D. Thuỷ ngân

A.

A. Al, Cu        

B.

B. Ca,Cu        

C.

C. Mg,Fe        

D.

D. Fe,Ni

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ