Bài tập trắc nghiệm 45 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

B.

Sự cũng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.

C.

Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu Âu và Liên Xô.

D.

Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

A.

Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản.

B.

Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản.

C.

Liên Xô, Nhật Bản, Trung Quốc.

D.

Liên Xô, Mỹ, Trung Quốc.

A.

Vai trò điều tiết của nhà nước.

B.

Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C.

Chi phí cho quốc phòng thấp.

D.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

A.

áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật.

B.

nước Mĩ giầu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá.

C.

nhân dân Mĩ có lịch sử, truyền thống lâu đời.

D.

lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

A.

đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

B.

khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C.

ngăn chặn tiến tói xóa bỏ CNXH trên thế giới.

D.

triển khai “chiến lược toàn cầu”.

A.

Trang bị kỹ thuật của Anh phần lớn là lạc hậu.

B.

Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C.

Hệ thống thuộc địa của Anh từng bước sụp đổ.

D.

Phải dựa vào viện trợ của Mỹ.

A.

Nền kinh tế đứng đầu thế giới.         

B.

Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C.

Lực lượng quân đội phát triển nhanh.

D.

Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

A.

Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

B.

Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C.

Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D.

Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

A.

Đối ngoại và an ninh chung.

B.

Chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

C.

Chính trị và an ninh chung.

D.

Chính trị và đối ngoại.

A.

Kinh tế.

B.

Chính trị.

C.

Kinh tế, chính trị.

D.

Kinh tế, chính trị, quân sự.

A.

Văn hóa - kinh tế.

B.

Chính trị - kinh tế.

C.

Quân sự - kinh tế.

D.

Quân sự - chính trị.

A.

ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.

B.

khống chế, chi phối các nước tư bản đồng mịnh.

C.

đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.        

D.

xâm lược, mở rộng hệ thống thuộc địa.

A.

Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B.

Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.

C.

Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

D.

Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

A.

Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.        

B.

Phát triển phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.         

C.

Xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.         

D.

 Tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

A.

Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B.

Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.

C.

Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D.

Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

A.

Tác dụng của những cải cách dân chủ.

B.

Truyền thống “tự lực tự cường”.

C.

Biết xâm nhập vào thị trường thế giới..

D.

 Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

A.

Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

B.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C.

 Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.

D.

 Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến, hiện đại.

A.

Biết xâm nhập thị trường thế giới.

B.

Tác dụng của những cải cách dân chủ.

C.

Nhân tố con người với truyền thống “Tự lực tự cường”.

D.

Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

A.

Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.

B.

Hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C.

Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D.

Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều noi.

A.

Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.

B.

Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành.

C.

Liên minh châu Âu (EU) ra đời.

D.

Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam và EU được kí kết.

A.

Chủ nghĩa li khai.

B.

Chủ nghĩa khủng bố.

C.

Sự suy thoái của nền kinh tế.

D.

Sự vươn lên mạnh mẽ của các quốc gia khác.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ