Bài tập trắc nghiệm 60 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 - Lịch sử 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 - Lịch sử 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Cách mạng Tháng Tám thành công.

B.

Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc.

C.

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D.

Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.

A.

Mang tính dân chủ tư sản.

B.

Mang tính dân tộc điển hình.

C.

Dân chủ có mang tính dân tộc.

D.

Chỉ mang tính dân chủ.

A.

         Tháng 3 - 1930.         

B.

         Tháng 5 – 1930.

C.

         Tháng 10 – 1930.

D.

         Tháng 12 – 1930.

A.

Luận cương chính trị tháng 10/1930.  

B.

Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).

C.

Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.  

D.

Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).  

A.

Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B.

Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C.

Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D.

Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

A.

Giai cấp nông dân.

B.

 Giai cấp công nhân.

C.

Giai cấp tiểu tư sản.

D.

Giai cấp tư sản dân tộc.

A.

 Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B.

 Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

C.

 Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D.

 Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

A.

Sự ra đời của Đảng Cộng sản.

B.

Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.

C.

 Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản.

D.

Sự phân hoá tích cực của Đảng Tân Việt

A.

 Nguyễn Ái Quốc về nước.

B.

 Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô.

C.

Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lênin

D.

 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc).

A.

 đánh đổ giai cấp bóc lột, giành quyền tụ do dân chủ.

B.

lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

C.

lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.

D.

 đánh đổ đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

A.

Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để chĩa mũi nhọn vào kẻ thù của dân tộc.

B.

Xác định phương pháp cách mạng là tiến hành con đường khởi nghĩa vũ trang.

C.

Nhấn mạnh nhiệm vụ đòi các quyền tự do dân chủ.

D.

Đề ra chủ trương, biện pháp thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc.

A.

Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B.

Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C.

Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D.

Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

A.

Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Thái Nguyên.

B.

Bắc Giang, Hải Dương, Thái Nguyên, Quảng Nam.

C.

Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

D.

Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

A.

Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

B.

Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

C.

Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta.

D.

Sự linh hoạt trong các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

A.

Hội nghị toàn quốc của Đảng.

B.

Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

C.

Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D.

Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

A.

Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc, lập tự do cho dân tộc.

B.

Mở ra một kỉ nguyên trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C.

Buộc Nhật phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D.

Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc, thực dân.

A.

chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

B.

hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.

C.

chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.

D.

có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.

A.

truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

B.

phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.

C.

sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương với đường lối lãnh đạo đúng đắn.

D.

liên minh công nông vững chắc.

A.

Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B.

 Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C.

Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc.

D.

Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam.

A.

Nhiệm vụ và vị trí của cách mạng.        

B.

Lực lượng và vị trí của cách mạng.

C.

 Nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.        

D.

Vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.

A.

Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

B.

Chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.        

C.

Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

D.

Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.

A.

Cao trào kháng Nhật cứu nước.         

B.

Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

C.

Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D.

Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

A.

đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

B.

đánh đổ đế quốc, đồng thời đánh đổ phong kiến.

C.

đánh đổ bọn tay sai, phản cách mạng, sau đó đánh đổ đế quốc.

D.

đánh đổ đế quốc, sau đó đánh đổ phong kiến.

A.

Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

B.

Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

C.

Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

D.

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng .

A.

chính quyền dân chủ tư sản.

B.

chính quyền của dân.

C.

chính quyền của dân, do dân, vì dân.

D.

chính quyền của nhà nước chuyên chính vô sản

A.

cách mạng dân chủ tư sản.

B.

cách mạng dân tộc dân chủ.        

C.

cách mạng giải phóng dân tộc.

D.

cách mạng xã hội chủ nghĩa.

A.

Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.

B.

Điều kiện khách quan thuận lợi.

C.

Điều kiện chủ quan thuận lợi.

D.

Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

A.

Thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

B.

Phát triển chiến tranh du kích.

C.

Thống nhất các lực lượng vũ trang.  

D.

Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ.  

A.

Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

B.

Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

C.

Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

D.

Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

A.

 Tiểu tư sản, công nhân .

B.

Công nhân và nông dân.

C.

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

D.

Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

A.

Chủ nghĩa phát xít và đế quốc xâm lược.

B.

Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

C.

Chống đế quốc Pháp và tay sai đòi độc lập.

D.

Chống đế quốc và phong kiến.

A.

Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B.

Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh.

C.

 Chính quyền của ta còn non trẻ không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.

D.

Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

A.

Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).

B.

Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

C.

Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

D.

Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

A.

Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B.

Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C.

Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D.

Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

A.

Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

B.

Cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.

C.

Cách mạng dân tộc, dân chủ đúng đắn, sáng tạo.

D.

Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

A.

Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B.

Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C.

Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D.

Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

A.

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B.

Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.

C.

Kết hợp đấu tranh quân sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D.

 Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thòi đại.

A.

Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.

B.

Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

C.

Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D.

Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế.

A.

Thực dân Pháp nói chung.

B.

Địa chủ phong kiến.

C.

Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban bố.

D.

Các quan lại của triều đình Huế.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ