Bài tập trắc nghiệm 15 phút Môi trường và các nhân tố sinh thái - Sinh học 12 - Đề số 10

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Môi trường và các nhân tố sinh thái - Sinh học 12 - Đề số 10  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 75% đến 95%
B.Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 85% đến 95%
C.Có nhiệt độ dao động từ 100C đến 300C; độ ẩm từ 75% đến 95%
D.Có nhiệt độ dao động từ 250C đến 350C; độ ẩm từ 85% đến 95%
A.

A: Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái

B.

B: loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái

C.

C: Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau

D.

D: Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái

A.

A. Cách li sinh sản

B.

B. Cách li địa lí

C.

C. Cách li sinh thái         

D.

D. Cách li di truyền

A.Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B.Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C.Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D.Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
A.Độ ẩm.
B.Ánh sáng.
C.Vật ăn thịt
D.Nhiệt đỘ
A.

A: ôxi của các quần thể cá, tôm.

B.

B: ôxi của các quần thể thực vật

C.

C: các chất dinh dưỡng.

D.

D: sự ôxi hoá của các chất mùn bã.  

A.

A: Cây họ Lúa

B.

B: Cây thân ngầm như dong, riềng

C.

C: Cây họ Đậu

D.

D: Các loại cỏ dại

A.

Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.

B.

Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi

C.

Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt

D.

Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi

A.

Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

B.

Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đinh nhỏ.

C.

Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

D.

Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đinh nhỏ.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ