Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 6
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
40%.
20%.
30%.
10%.
ADN.
Hoocmôn insulin.
ADN polimeraza.
ARN polimeraza.
Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T
Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X
Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
Hidro
Disunfua
Cộng hóa trị
Ion.
3600
150
3900
1800
9/7
7/9
4/3
3/4
Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến thay cặp A-T ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần axit amin trong prôtêin được tổng hợp.
Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axitamin.
Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì prôtêin được tổng hợp dài 147 A0.
Không bao giờ thaỵ đổi trật tự nuclêôtit.
Luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác.
Luôn được biểu hiện ra kiểu hình.
Có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.
A: gen điều hòa.
B: gen đa hiệu.
C: gen trội.
D: gen tăng cường.
5,0
0,5
2,0
0,2
Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền
Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, sinh hóa thường dung để xác định sự khác nhau giữa các cá thể
Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nucleotit này giống nhau ở các cá thể cung loài
Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
đoạn intron.
vùng vận hành.
đoạn êxôn.
gen phân mảnh.
4202
4200
4199
4201
Tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen.
Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển.
Mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
Mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin.
Liên kết giữa đường và phôtphat
Liên kết giữa đường và bazơnitơ.
Liên kết giữa các bazơnitơ.
Liên kết giữa các đơn phân.
Timin
Xitozin
Uraxin
Ađênin
Có vùng mã hóa không liên tục.
Có các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn không mã hóa (Intron).
Có vùng mã hóa liên tục.
Tùy thuộc vào tác nhân môi trường tại thời điểm mã hóa.
25 ; 26.
27; 24.
24; 27.
26; 25.
Thể ăn khuẩn.
Virút.
Nấm.
Vi khuẩn Ecôli.
3601
3600
3899
3599
Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.
Nhân đôi để duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ.
Có vai trò quan trọng trong tiến hóa phân tử.
A. Uraxin
B. Adenine
C. Xitozin
D. Timin