Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 4

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 4  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Liên kết peptit

B.

Liên kết cộng hóa trị

C.

Liên kết hidro

D.

Liên kết Ion

A.

Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.

B.

 tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.

C.

Đầu 5' của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.

D.

 tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”.

A.

mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.  

B.

 nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

C.

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

D.

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

A.

A. vận chuyển các nuclêotit tham gia vào quá trình giải mã.  

B.

B.vận chuyên các tiêu phân nhỏ của ribôxôm.  

C.

C. gắn với axitamin trong môi trường nội bào.  

D.

D. vận chuyển axitamin đặc trưng đến riboxom và đối mã di truyền.    

A.

         rARN.

B.

         ADN.

C.

         tARN.

D.

         mARN.

A.

Mã di truyền là mã bộ ba

B.

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin

C.

Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin

D.

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

A.

Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào. .    

B.

 Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit, sau đó các đoạn được nối lại để tạo ra một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh.  

C.

 Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.  

D.

Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành

A.

ARN riboxom.

B.

ARN thông tin.

C.

ARN vận chuyển.        

D.

Axit deoxi ribonucleic.

A.

         vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

B.

         vùng điều hòa, vùng vận hành, cùng mã hóa.

C.

         vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.

D.

         vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

A.

Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.

B.

Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.

C.

Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.

D.

Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3' → 5'.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ