Bài tập trắc nghiệm 45 phút Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Sinh học 12 - Đề số 6
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
(1), (2), (4), (5).
(1), (3), (4), (5).
(2), (4), (5), (6).
(1), (4), (5), (6).
Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.
Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết.
Chọn lọc tự nhiên.
giao phối
đột biến.
cách li
A: Chọn lọc tự nhiên
B: Di nhập gen
C: Giao phối không ngẫu nhiên
D: . Các yếu tố khác
A. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực
B. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh
C. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt
D. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản
Alen lặn
Thể dị hợp
Alen trội
Thể đồng hợp
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Giá trị đột biến thay đồi tùy môi trường.
Tần số đột biến tăng dần theo thời gian.
Tất cả đều đúng.
Tổng tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật
Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên
Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới
A. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp
D. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
Di nhập gen, Chọn lọc tự nhiên.
Đột biến , biến động di truyền.
Đột biến, di nhập gen.
Đột biến, Chọn lọc tự nhiên.
Đột biến
Chọn lọc tự nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
Dòng gen