Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quần thể ngẫu phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 3
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
Vốn gen của quần thể.
Tính ổn định của quần thể.
A: 1,2,3,4
B: 1,4,5
C: 1,2,4,5
D: 1,2,3,5
0,4.
0,5.
0,3.
0,6.
A = 0,2; a = 0,8
A = 0,8; a = 0,2
A = 0,3; a = 0,7
A = 0,4; a = 0,6
A. Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ
B. Nếu tần số alen ở phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cần bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Ở trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q)2 = 1 với p và q là tần số tương đối của 2 alen khác của 1 gen
D. Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen
Các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau.
Không có hiện tượng phát tán, du nhập gen.
Không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
Quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau.
15,12%.
76,47%.
23,74%.
17,64%.
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
0,25AA : 0,39Aa : 0,36aa.
Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
A. 0,3 ; 0,5 ; 0,2
B. 0,2; 0,5; 0,3
C. 0,2; 0,3; 0,5
D. 0,3; 0,2; 0,5
A. 46,71% hoa trắng , 53,29% hoa đỏ
B. 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng
C. 38,44% hoa đỏ , 61,56% hoa trắng
D. 46,71% hoa đỏ , 53,29% hoa trắng