Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quần thể tự phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 2
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng.
135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640 trắng.
272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640 trắng..
233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640 trắng..
A: Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
B: Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C: Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D: Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa
0,125AA : 0,25Aa : 0,625aa
0,71 AA : 0,29Aa
0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
0,4A và 0,6 a.
0,2A và 0,8 a.
0,5A và 0,5 a.
0,6A và 0,4 a.
Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Khác loài thuộc cùng 1 chi.
Sống trong cùng 1 khu vực địa lý.
Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.
tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội.
tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.
giảm tần số alen lặn, tăng tần số alen trội.
tăng tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
A: A = 0,5; a = 0,5
B: A = 0,3; a = 0,7
C: A = 0,4; a = 0,6
D: A = 0,2; a = 0,8
A: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B:
C:
D:
0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa.
0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa.
0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa.
giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.
tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.
tăng dần tỉ lệ thể dị hợp, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp.
giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
Giao phối giữa các con vật có cùng tổ tiên chung.
Giao phối giữa các con vật có cùng bố mẹ.
Giao phối giữa các con vật có cùng cha khác mẹ hoặc ngược lại.
Tự thụ phấn ở thực vật.
5/6.
1/4.
1/9.
1/6.
50%.
60%.
65%
67,5%
các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình.
các alen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong kiểu gen dị hợp.
xảy ra hiện tượng đột biến gen.
tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.