Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 7
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
đều có sự hình thành các đoạn Okazaki
đều có sự xúc tác của enzyme ADN pôlimeraza.
đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND
A: 2, 3, 6
B: 1, 3, 5
C: 1, 4, 5
D: 2, 3, 5
Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con gồm cả đoạn pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục và các đoạn Okazaki được nối lại với nhau.
Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con chỉ bao gồm các đoạn Okazaki được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn và được nối lại với nhau bằng enzim nối.
Một phân tử ADN con có mạch mới gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối và phân tử ADN con còn lại có mạch mới là một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục
Mạch pôlinuclêôtit mới trong mỗi phân tử ADN con là một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp liên tục theo cùng chiều tháo xoắn.
3,4,6,7,8
2,3,6,7,8
1,2,3,4,6
4,5,6,7,8.
A. (1) và (4).
B. (1) và (6).
C. (2) và (6).
D. (3) và (5).
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
U = 447; A = G = X = 650
A = 447; U = G = X = 650.
U = 448; A = G = 651; X = 650.
A = 448; X = 650, U = G = 651.
A. 9792 Å
B. 4896 Å
C. 5202 Å.
D. 4692 Å
1, 2, 4, 5, 6, 7
1, 2, 3, 4, 6
1, 2, 3, 4, 7
1, 3, 4, 5, 6.