Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến
Làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng
Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống
Làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể
(1), (3).
(2), (3), (4)
(2), (4).
(1), (2), (3).
nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
cấy truyền phôi.
Nuôi cấy hạt phấn.
Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
3.
4.
2.
1.
Nấm men
Nấm sợi
Nấm nhầy
Nấm đảm
A. Tạo điều kiện cho gen dã ghép được biểu hiện.
B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được AND tái tổ hợp
C. Đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
D. Tạo ra AND tái tổ hợp dễ dàng
2,4,1,3,5,6.
2,4,1,5, 3,6.
2,4,1,3,6,5.
1,2,3,4,5,6.
AaBBCc
AABBCc
AaBbCc
AaBbCC
A: Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
B: Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình.
các alen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong kiểu gen dị hợp.
xảy ra hiện tượng đột biến gen.
tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Tự thụ phấn
Lai tế bào sinh dưỡng
Tự thụ phấn và lai phân tích
Nuôi cấy hạt phấn
Nuôi cấy hạt phấn
Gây đột biến nhân tạo
Dung hợp tế bào trần
Nhân bản vô tính
Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định.
Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.
Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.
Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen
Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống