Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
B.Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C.Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D.Nối đoạn gen cho vào plasmit
A.Thể thực khuẩn và plasmid.
B.Vi khuẩn và virus. 
C.Plasmid và vi khuẩn.
D.Thể thực khuẩn và vi khuẩn.
A.

A. dung hợp tế bào trần                 

B.

B. nuôi cấy tế bào, mô thực vật                 

C.

C. nhân bản vô tính                 

D.

D. nuôi cấy hạt phấn  

A.

         nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.

B.

         giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém.

C.

         đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

D.

         nó mang một số tính trạng xấu của P.

A.

Khả năng giao phối giống nhau        

B.

Kiểu hình giống nhau         

C.

Mức phản ứng giống nhau        

D.

Giới tính giống hoặc khác nhau

A.Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
B.Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
C.Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
D.Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.
A.Trong quần thể ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn quy định các đặc tính xấu, bệnh di truyền ở giống tăng làm giảm năng suất chất lượng của giống
B.Do giống để giống bằng phương pháp thông thường nên sức nảy mầm giảm
C.Do giống có thể bị nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng vào giống từ các vụ trước
D.Do giống căng quá nhiều thế hệ gen bị rối loạn hoạt động
A.

Nấm men, vi khuẩn sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn

B.

E.coli mang gen sản xuất insulin của người        

C.

Vi sinh vật không gây bệnh có vai trò làm kháng nguyên

D.

Penicillium có hoạt tính penicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc

A.Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma
B.Cấy truyền phôi
C.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D.Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
A.

Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

B.

Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

C.

Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.

D.

Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu

A.Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B.Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
C.Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
A.

A: giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch ADN.

B.

B: giúp hình thành các liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp

C.

C: giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để tạo ADN tái tổ hợp.

D.

D: giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận

A.Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó phận chia thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
B.Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt
C.Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm
D.Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người
A.

A. Nuôi hạt phấn lúa chiêm trong ống nghiệm → cơ thể đơn bội → trồng cây trong phòng lạnh → lựa chọn cơ thể có khả năng chịu lạnh → nhân thành giống mới

B.

B. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trong môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh → Kích thích tạo cây trưởng thành → Nhân thành giống chịu lạnh

C.

C. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường trong cơ thể đơn bội → trồng cây trong phòng lạnh → chọn lọc tạo cây chịu lạnh → xử lý conxisin trên cơ thể lúa -> chọn lọc thể lưỡng bội và nhân lên thành giống chịu lạnh

D.

D. Nuôi hạt giống lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện lạnh 8-100C → chọn lọc mô chịu lạnh→ Xử lí hóa chất consixin → chọn lọc tạo cây lưỡng bội → nhân lên thành giống chịu lạnh

A.

amilaza và ADN pôlimeraza.

B.

ARN pôlimeraza và ADN pôlimeraza

C.

amilaza và ARN pôlimeraza

D.

Restrictaza và ligaza

A.Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt
B.Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n
C.Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D.Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
A.Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
B.Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
C.Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
D.Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn
A.

 Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong nguyên phân 

B.

 Sự nhân đôi ADN dẫn đến sự nhân đôi NST trong quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh

C.

 Sự nhân đôi AND dẫn đến sự nhân đôi NST và các tế bào phân chia trực tiếp

D.

 Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong giảm phân  

A.Lai tế bào sinh dưỡng
B.Tự thụ phấn
C.Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin.
D.Lai xa và đa bội hóa.
A.

Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách ADN plasmit từ vi khuẩn.

B.

Gây đột biến gen đã được cắt hay được tổng hợp gen mới.

C.

Tạo phân tử ADN tái tổ hợp.

D.

Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

A.

Công nghệ tế bào

B.

công nghệ gen

C.

công nghệ sinh học

D.

kĩ thuật vi sinh

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ