Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 7
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Có hại cho thể đột biến
Không có lợi và không có hại cho thể đột biến
Một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến
Có lợi cho thể đột biến
những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc prôtêin thì có hại cho thể đột biến.
Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit.
Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.
Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Mã di truyền là mã bộ ba.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di trnyên, trừ một vài ngoại lệ.
Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
Mất một cặp A-T.
Thêm một cặp G-X.
Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.
Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T.
thường biến.
đột biến NST
vi khuẩn.
đột biến gen.
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
A: XM Xm x XmY
B: XMXM x xMY
C: XMXm x X My
D: XMXM x XmY
thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
thêm một cặp A - T.
mất một cặp A - T.
thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.
A: 1, 2, 3.
B: 1, 2, 4.
C: 1, 2
D: 1, 2, 3, 4.
(2),(4),(5)
(1),(3),(5)
(1),(2),(3)
(3),(4),(5)
Thay thế A - T thanh cặp G - X.
Mất cặp A - T hay G - X.
Thay thế cặp A - T thành T - A.
Thay thế G - X thành cặp T - A.
thay thế một cặp nuclêôtit.
thêm một cặp nuclêôtit.
mất một cặp nuclêôtit.
đảo một cặp nuclêôtit.
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipepti
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
1 hoặc 1 số nu.
1 hoặc một số nuclêôxôm.
1 hoặc một số cặp nuclêôtit.
1 hoặc một số axit amin.
biến đổi cặp G-X thành cặp A-T.
biến đổi cặp A-T thành cặp G-X.
biến đổi cặp G-X thành cặp T-A.
biến đổi cặp G-X thành cặp A-U.