Bài tập trắc nghiệm 60 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 7

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 7  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Trình tự nuclêôtit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.

B.

Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’.

C.

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.

D.

Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.

A.

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

B.

Enzim ligaza (enzim nổi) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

C.

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

D.

Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chữ Y

A.

Sử dụng mARN nhân tạo để tổng hợp protein trong ống nghiệm.

B.

Sử dụng bộ máy tổng hợp protein từ dịch chiết tế bào Ecoli.

C.

Sử dụng tế bào Ecoli để tạo dòng ADN tái tổ hợp.

D.

Sử dụng Plasmid làm Vector mang ADN tái tổ hợp.

A.

Một bộ mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại acid amin.

B.

Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X

C.

Ở sinh vật nhân chuẩn, acid amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin

D.

Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép

A.

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza

B.

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

C.

Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)

D.

Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn

A.Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
B.ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể
C.ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
D.ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con
A.

Mã di truyền có tính thoái hóa.        

B.

Mã di truyền có tính phổ biến.  

C.

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

D.

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.  

A.

 enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.

B.

 enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.

C.

 đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.

D.

 tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.

A.

Tính phổ biến.

B.

Tính đặc hiệu.

C.

Tính thoái hóa.

D.

Tính đồng loạt.

A.

Tất cả các phân tử ADN đều có mạch kép.

B.

Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra vào pha S của kì trung gian

C.

Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao

D.

Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa theo nguyên tắc bổ sung.

A.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của AND tách nhau dần tạo ra chạc chữ Y.
B.Quá trình nhân đôi AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C.Enzim AND polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-> 5’
D.Enzim Ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A.Mạch 2 có số lượng các loại nu T= 575; A=115; G= 345; X= 345.
B.Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X.
C.Số lượng liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN trên là 2758.
D.Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
A.4 loại A, T, G, X.
B.4 loại A, U, G, X.
C.8 loại nucleotit.
D.4 loại nucleotit.
A.

Có một bộ ba khởi đầu.

B.

Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin.

C.

Một bộ ba mã hóa một axitamin

D.

Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.

A.5’ AUG 3’.
B.5’ AUU 3’
C.3’ UAA 5’.
D.3’ AUG 5’.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ