Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể - Sinh thái học - Sinh học 12 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B.Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C.Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng.
D.Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
A.Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B.Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
C.Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
D.Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
A.Nhóm tuổi trước và sau sinh sản
B.Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
C.Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
D.Chỉ có nhóm đang sinh sản.
A.Thời gian để quần thể tăng trửng và phát triển.
B.Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C.Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D.Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
A.Tranh giành cá thể cái giữa các cá thể đực.
B.Mật độ của quần thể vượt ngưỡng cực thuận.
C.Mật độ của quần thể vượt ngưỡng cực thuận.
D.Mật độ thưa thớt làm giảm khả năng giao phối
A.Tỉ lệ tử của quần thể
B.Nguồn sống của quần thể
C.Sức chứa của môi trường
D.Tỉ lệ sinh của quần thể
A.

các cá thể trong quần thể có thể giao phối với nhau sinh ra con cái hữu thụ

B.

hình thành mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể và với môi trường

C.

khi tồn tại qua một thời gian lịch sử nhất định.

D.

khi có đầy đủ các đặc trưng cuả một quần thể sinh vật

A.Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B.Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện chức năng sinh học.
C.Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
D.Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
A.Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể
B.Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
C.Tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
D.Tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể
A.Sự phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
B.Sự phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C.Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
D.Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
A.Mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
B.Các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống
C.Nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
D.Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên
A.

nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc

B.

nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng

C.

nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới

D.

nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc

A.

Phân bố theo nhóm gặp khi môi trường bất lợi nhằm giảm bớt cạnh tranh

B.

Phân bố đều thường ít gặp trong tự nhiên

C.

Phân bố theo nhóm gặp nhiều trong tự nhiên

D.

Phân bố ngẫu nhiên ít gặp trong tự nhiên

A.

Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường

B.

Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường

C.

Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống

D.

Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

A.Khi môi trường khôn bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B.Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C.Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D.Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
A.

Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.

B.

Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.

C.

Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.

D.

Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

A.Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B.Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh làm tăng khả năng sinh sản.
C.Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D.Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
A.Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B.Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
C.Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong
D.Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
A.

A. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ

B.

B. Cá trắm cỏ trong áo, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng

C.

C. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ.

D.

D. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng

A.

Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B.

Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C.

Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D.

Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

A.

A: Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.

B.

B: Nguồn sống của quần thể là vô hạn

C.

C: Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chón

D.

D: Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.

A.

các yếu tố ngẫu nhiên.        

B.

 đột biến.         

C.

di nhập gen.                

D.

 giao phối không ngẫu nhiên.    

A.Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.
B.Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh
C.Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi
D.Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật
A.

Số lượng con non của một lứa đẻ

B.

Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu

C.

Tỉ lệ đực/cái của quần thể.

D.

Số lứa đẻ của 1 cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể

A.

A: Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B.

B: Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.

C: Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D.

D: Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

A.Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
B.Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
C.Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
D.Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
A.Đường cong chữ J
B.Đường cong chữ S
C.Giảm dần đều
D.Tăng dần đều.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ