Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 2 - có lời giải - 60 phút - đề số 10
Chương 2: Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền
bao gồm các bài giảng:Bài 8: Quy luật Menđen Quy luật phân li
Bài 9: Quy luật phân li độc lập
Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự Biểu hiện của gen
Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong chươngTính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền học lớp 12 nên bám sát với chương trình học
giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%.
AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%.
AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%.
AB = ab = Ab = aB = 25%.
Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen.
Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P.
Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.
Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P và giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen.
AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.
hoặc .
.
.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
; 25%.
; 25%.
; 12,5%.
; 12,5%.
AaBb x aabb.
Aabb x aaBb.
AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
1AA : 2Aa : 1aa.
1AA : 1aa.
1AA : 1Aa.
1AA : 1Aa : 1aa.
4 loại kiểu hình tỉ lệ (3 + 1)2.
Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1.
4 loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 + 1)2.
4 loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
100% cá không màu.
50% cá cái không màu : 50% có đực có màu.
100% cá có màu.
50% cá cái có màu : 50% cá đực không màu.
9 và 9(A - B -) : 3(A - bb) : 3(aaB -) : 16(aabb).
9 và 66%(A - B -) : 9%(A - bb) : 9%(aaB -) : 16%(aabb).
66%(A - B -) : 9%(A - bb) : 9%(aaB -): 16%(aabb).
10 và 54%(A - B -) : 21%(A - bb) : 21%(aaB -) : 4%(aabb).
A BD = A bd = a BD = a bd = 7%; A Bd = A bD = a Bd = a bD = 18%.
ABD = Abd = AbD = Abd = aBD = aBd = abD = abd = 1/8.
B AD = B ad = b AD = b ad = 7%; B Ad = B aD = b Ad = b aD = 18%.
A BD = A bd = a BD = a bd = 7%; A Bd = A bD = a Bd = a bD = 18%
hoặc B AD = B ad = b AD = b ad = 7%; B Ad = B aD = b Ad = b aD = 18%.
XAXaBb x XaYbb.
XAYBb x XaXabb hoặc XaXaBb x XAYbb.
9 : 3 : 3 : 1.
(3 : 1)n.
(1 : 2 : 1)n.
3n.
A-B- = A-bb: quả trắng; aaB-: quả vàng; aabb: quả xanh.
A-B-: quả trắng; A-bb = aaB-: quả vàng; aabb: quả xanh.
AA: quả trắng; Aa: quả vàng; aa: quả xanh.
A-B-: quả trắng; A-bb: quả vàng; aaB- = aabb: quả xanh.
3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen.
2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập.
3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp gen đều phân li độc lập nhau.
2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có xảy ra hoán vị gen.
1 : 2 : 1.
3 : 3 : 1 : 1.
3 : 1.
1 : 1 : 1 : 1.
A1a1A2a2A3a3 hoặc A1A1A2a2a3a3 hoặc A1a1A2A2a3a3.
A1A1a2a2A3a3 hoặc A1a1a2a2A3A3.
a1a1A2A2A3a3 hoặc a1a1A2a2A3A3.
A1a1A2a2A3a3 hoặc A1A1A2a2a3a3 hoặc A1a1A2A2a3a3 hoặc A1A1a2a2A3a3 hoặc A1a1a2a2A3A3 hoặc a1a1A2A2A3a3 hoặc a1a1A2a2A3A3.