Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 4 40 phút có lời giải - đề số 2

Chương 4: Ứng Dụng Di Truyền Học

bao gồm các bài giảng:

Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen

Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.

Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong chương 4 Ứng Dụng Di Truyền Học lớp 12 nên bám sát với chương trình học

giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.

Nội dung đề thi:

A.

sản xuất số lượng lớn các sản phẩm sinh học.

B.

tạo giống cây trồng biến đổi gen.

C.

tạo giống động vật biến đổi gen.

D.

sản xuất số lượng lớn các sản phẩm sinh học.

tạo giống cây trồng biến đổi gen.

tạo giống động vật biến đổi gen.

 

A.

thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

B.

thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

C.

các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện. 

D.

các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.

A.

lai khác dòng.

B.

lai khác thứ.

C.

lai khác loài.

D.

lai cải tiến.

A.

chuyển gen bằng plasmit.

B.

chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.

C.

chuyển gen bằng súng bắn gen.

D.

chuyển gen bằng thực khuẩn thể.

A.

cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B.

tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C.

chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.

D.

cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.

A.

đều tạo được ưu thế lai tốt hơn các phương pháp lai hữu tính.

B.

sản xuất được một lượng sản phẩm trong thời gian ngắn.

C.

có thể tái tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài tương đối xa nhau trong bậc thang phân loại.

D.

hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống khi thực hiện lai hữu tính.

A.

một bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào.

B.

một cấu trúc di truyền trong ti thể hoặc lạp thể.

C.

một phân tử ADN có trong nhân tế bào thực.

D.

phân tử DNA có trong vi khuẩn.

A.

phân lập ADN mang gen mong muốn  gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit.

B.

phân lập ADN mang gen mong muốn  cắt ADN được phân lập và mở plasmit bởi cùng một enzim  dùng enzim gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit đóng vòng ADN plasmit.

C.

phân lập ADN mang gen mong muốn  cắt ADN vòng của plasmit  gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit bằng enzim gắn sau đó đóng vòng ADN plasmit.

D.

phân lập ADN mang gen mong muốn  đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn  dùng enzim gắn đoạn ADN này với ADN của vi khuẩn.

A.

Bồi dưỡng, chăm sóc giống.

B.

Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.

C.

Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.

D.

Chuẩn bị môi trường sống tối thuận cho F1

A.

vi khuẩn E.coli sinh sản nhiều trong môi trường.

B.

vi khuẩn E.coli sinh sản nhanh.

C.

vi khuẩn E.coli không gây hại cho sinh vật.

D.

vi khuẩn E.coli dễ nuôi cấy.

A.

cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác.

B.

sản xuất một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.

C.

không gây nguy hiểm cho sinh vật vì không phải sử dụng các tác nhân vật lí hay hóa học để gây đột biến.

D.

tạo ra nhiều loại thuốc giá thành rẻ để chữa các bệnh cho người và động vật. 

A.

Có sự thể hợp các gen quý của cả bố lẫn mẹ cho con lai.

B.

Con lai mang các cặp gen dị hợp về các tính trạng quan tâm.

C.

Có sự kết hợp các đặc điểm tốt ở cả bố lẫn mẹ cho con.

D.

Có sự thể hợp các gen quý của cả bố lẫn mẹ cho con lai.

Con lai mang các cặp gen dị hợp về các tính trạng quan tâm.

Có sự kết hợp các đặc điểm tốt ở cả bố lẫn mẹ cho con.

 

A.

Loại tế bào được dùng vi phẫu, loại bỏ màng.

B.

Loại tế bào sinh dưỡng đã bị làm tan màng bởi dung dịch hóa chất.

C.

Loại tế bào sinh dưỡng được tách ra từ các mô đặc biệt của cơ thể.

D.

Loại tế bào sinh dục đã được biệt hóa.

A.

tạo ra số  lượng lớn tế bào cho.

B.

tạo ra số lượng lớn ADN tái tổ hợp.

C.

tạo ra số lượng lớn prôtêin do đoạn gen của tế bào cho mã hoá.

D.

giúp cho vi khuẩn E.coli sinh sản nhanh hơn.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ