Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 tiến hóa chương 1 40 phút có lời giải - Đề số 8
Chương 1: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa
bao gồm các bài giảng:Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
Bài 28: Loài
Bài 29: Quá trình hình thành loài
Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
Bài 31: Tiến hóa lớn
Với mỗi bài bài các bạn cần nắm được các khái niệm, định nghĩa có trong bài.
Bài tập trắc nghiệm được cungthi.vn đưa ra từ các kiến thức của các bài giảng trong Phần tiến hóa Chương 1 Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa sinh học lớp 12 nên bám sát với chương trình học
giúp các bạn nắm, ôn tập và thực hành lại kiến thức đã học.
Nội dung đề thi:
1, 2, 4.
3, 4.
1, 2, 5.
1, 2, 3, 4, 5.
Tua cuốn của đậu Hà Lan.
Nhụy trong hoa đực của cây ngô.
Gai xương rồng.
Gai trên cây hoa hồng.
Cá thể, quần thể, quần xã.
Giao tử, phân tử, NST.
NST, cá thể, quần thể.
Dưới cá thể, cá thể, trên cá thể.
Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
Làm cho tần số tương đối của các alen ở mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi nhất.
Thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính đề cập đến vai trò các loại đột biến ở cấp độ tế bào.
Thuyết Kimura ra đời đã bác bỏ thuyết chọn lọc tự nhiên của Đacuyn.
Thuyết Kimura cho rằng sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Một trong các yếu tố chứng minh cho thuyết Kimura là sự đa hình cân bằng trong quần thể.
Gen bị đột biến là trội hay lặn.
Gen bị đột biến nằm trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục.
Môi trường hoặc tổ hợp gen mang đột biến đó.
Tần số thấp hay tần số cao.
Cơ quan tiêu giảm.
Cơ quan thoái hóa.
Cơ quan thiểu năng.
Cơ quan dư thừa.
Gai xương rồng, tua cuốn của cây đậu Hà Lan.
Vây cá chép và vây cá voi.
Cánh dơi và tay khỉ.
Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
Tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Biến dị tổ hợp.
Biến dị cá thể.
Thường biến.
Đột biến.
I, II, III, V.
IV, V.
III, V.
III, IV, V.
Nhiều đột biến, quần thể hay quần xã.
Nhiều đột biến, quần thể hay nhóm quần thể.
Một thường biến, quần thể hay quần xã.
Một thường biến, quần thể hay nhóm quần thể.
Thể tứ bội và song nhị bội giống nhau.
Thể tứ bội bao giờ cũng có năng suất cao hơn thể song nhị bội.
Thể song nhị bội có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của cả hai loài.
Thể song nhị bội có tế bào mang gấp đôi bộ lưỡng bội của một trong hai loài gốc.
Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp, là dấu hiệu chủ yếu của qúa trình tiến hoá hữu cơ.
Cách li trước hợp tử - cách li thời gian.
Cách li trước hợp tử - cách li tập tính.
Cách li trước hợp tử - cách li sinh thái.
Cách li trước hợp tử - cách li cơ quan sinh sản.
Nhiều loài thực vật có họ hàng gần thường có nhu cầu khác nhau về kiểu đất hay điều kiện khí hậu.
Các con thỏ sống ở vùng lạnh thường có tai nhỏ hơn các con thỏ cùng loài sống ở vùng nóng.
Các con chim đực trang trí tổ để thu hút các con cái cùng loài.
Sư tử biển có các chân chèo giúp chúng bơi lội tốt ở dưới nước nhưng lại khó khăn khi di chuyển trên cạn.
Chọn lọc tự nhiên.
Biến dị tổ hợp.
Biến động di truyền.
Chọn lọc gián đoạn.
Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
Tính được tần số tương đối các alen trong một quần thể.
Giải thích sự tiến hóa nhỏ.
Cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài.
Thoái hoá giống.
Biến động di truyền.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Di - nhập gen.
Chọn lọc kiểu hình.
Chọn lọc kiểu gen.
Chọn lọc tự nhiên.
Chọn lọc nhân tạo.