Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện tích - Định luật Culông - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện tích - Định luật Culông - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 11 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

lực hút với độ lớn F = 45 (N).

B.

lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C.

lực hút với độ lớn F = 90 (N).

D.

lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

A.

Eletron chuyển từ vật này sang vật khác.

B.

Vật bị nóng lên.

C.

Các điện tích tự do được tạo ra trong vật.        

D.

Các điện tích bị mất đi.

A.

A : Mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.

B.

B : Mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.

C.

C : Mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.

D.

D : Mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa

A.

Tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

B.

Tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

C.

Tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.

D.

Tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

A.

Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

B.

Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích

C.

Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D.

Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

A.

Điện tích ở M và N không thay đổi.

B.

Điện tích ở M và N mất hết.

C.

Điện tích ở M còn, điện tích ở N mất.

D.

Điện tích ở M mất, điện tích ở N còn.

A.

lực hút với độ lớn F = 45 (N).

B.

lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C.

lực hút với độ lớn F = 90 (N).

D.

lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

A.

Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B.

Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

C.

Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

D.

Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.  

A.

A : Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.

B.

B : Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C.

C : Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

D.

D : Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

A.

A : Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

B.

B : Hiện tượng nhiễm điện do ma sát.

C.

C : Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

D.

D : Hiện tượng cảm ứng điện từ.

A.

Điện môi là môi trường cách điện.

B.

Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C.

Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần

D.

Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

A.

A : Điện tích của hai quả cầu bằng nhau.

B.

B : Điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng

C.

C : Điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.

D.

D : Hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ