Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện tích - Định luật Culông - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 4

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện tích - Định luật Culông - Điện tích - Điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 4  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 11 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A : Cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm).

B.

B : Cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

C.

C : Cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm).

D.

D : Cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

A.

A : tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B.

B : tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C.

C : tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D.

D : tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

A.

Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương.

B.

Hai đầu M, N đều nhiễm điện dương.

C.

Hai đầu M, N đều nhiễm điện âm.

D.

Đầu M nhiễm điện dương, đầu N nhiễm điện âm.

A.

A : Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10‒19 C

B.

B : Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10‒31 kg

C.

C : Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion

D.

D : Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác

A.

A : Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

B.

B : Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu

C.

C : Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.

D.

D : Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm.

A.

A : Lực hút với độ lớn F = 45 (N).

B.

B : Lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C.

C : Lực hút với độ lớn F = 90 (N).

D.

D : Lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

A.

Trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC).

B.

Cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).

C.

Trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC).

D.

Cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).

A.

Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B.

Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

C.

Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

D.

Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

A.

A : Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B.

B : Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C.

C : Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.  

D.

D : Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

A.

Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.

B.

Chim thường xù lông về mùa rét;

C.

Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;

D.

Sét giữa các đám mây

A.

Lực hút, có độ lớn 0,675N        

B.

Lực hút , có độ lớn 0,375N

C.

Lực đẩy , có độ lớn 0,765N                 

D.

Lực đẩy , có độ lớn 0,375N

A.

A : lực hút với độ lớn F = 45 (N).

B.

B : lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C.

C : lực hút với độ lớn F = 90 (N).

D.

D : lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ