Bài tập trắc nghiệm 60 phút Con lắc đơn - Dao động cơ - Vật Lý 12 - Đề số 11
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
4 dao động.
32 dao động.
2 dao động.
16 dao động.
0,2 m.
0,2 dm.
2 m.
0,2 cm.
28,9 cm/s.
22,5 cm/s.
19,5 cm/s.
25,1 cm/s.
Khi quả nặng ở điểm giới hạn, lực căng dây treo có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Độ lớn của lực căng dây treo con lắc luôn lớn hơn trọng lượng vật.
Chu kỳ dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động của nó.
Khi góc hợp bởi phương dây treo còn lắc và phương thẳng đứng giảm, tốc độ của quả nặng sẽ tăng.
9,7 ± 0,1 m/s2.
9,7 ± 0,2 m/s2.
9,8 ± 0,1 m/s2.
9,8 ± 0,2 m/s2.
Biên độ dao động của con lắc.
Chiều dài của con lắc.
Cách kích thích con lắc dao động.
Khối lượng của con lắc.
20 cm.
25cm.
2π cm.
π cm.
18 s.
9 s.
36 s.
4,5 s.
93,827.103 V/m.
487,400.103 V/m.
488,889.103 V/m.
93,142.103 V/m.
18 cm.
16 cm.
20 cm.
8 cm
100cm.
25cm.
50cm.
40cm.
3,375 mJ.
2,56 mJ.
2,056 mJ.
1,027 mJ.
2,43s.
2,6s.
4,86s.
43,7s.
Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
20π cm/s.
5π cm/s.
50 cm/s.
0,2π cm/s.
0,4N.
1,6N.
3,6N.
2,8N.
Nếu chỉ đo thời gian của 10 dao động thì kết quả tính chu kì và gia tốc trọng trường sẽ chính xác hơn.
Có thể thay đồng hồ bấm giây bằng cổng quang điện nối với đồng hồ số.
Nếu thay các quả nặng trên bằng các quả nặng nhỏ 30g, 40g, 50g, chiều dài dây giữ như cũ thì tính chu kì và gia tốc trọng trường sẽ cho ra kết quả rất khác.
Có thể cho con lắc dao động với biên độ khoảng đến cho dễ quan sát và dễ đo thời gian.
3,44s.
1,51s.
1,99s.
1,85s.
4,9 N.
10,78 N.
2,94 N.
12,74 N.
.
.
2s.
4s.
0,05 J.
0,1 J.
0,07 J.
0,5 J.
148,148 cm.
133,33 cm.
108 cm.
97,2 cm.
0,75.10-4 C.
0,75.10-5 C.
- 0,75.10-4 C
- 0,75.10-5 C
2,00s.
1,04s.
1,72s.
2,12s.
1,80s.
2,16s.
1,20s.
1,44s.
5 s.
3,3 s.
3,7 s.
2,2 s.
0,05 J.
0,1 J.
0,07 J.
0,5 J.
Tăng 4 lần.
Tăng 16 lần.
Tăng 2 lần.
Không đổi.
5 s.
11 s.
24 s.
2,4 s.
căn bậc hai chiều dài con lắc.
gia tốc trọng trường.
chiều dài con lắc.
căn bậc hai gia tốc trọng trường.