Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A: Sự tạo thành quang phổ vạch

B.

B: Sự phát quang của các chất.        

C.

C: Các phản ứng quang hóa

D.

D: Sự hình thành dòng điện dịch

A.

Bức xạ img1img2      .

B.

Chỉ có bức xạ img1.              

C.

Bức xạ img1img2  .          

D.

Bức xạ img1img2 .            

A.

Sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao.

B.

Sóng điện từ có bước sóng thích hợp.

C.

Sóng điện từ có cường độ đủ cao.

D.

Sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được.

A.Mỗi một lượng tử ánh sáng mang năng lượng xác định có giá trị ɛ = hf.
B.Mỗi một lượng tử ánh sáng mang năng lượng xác định có giá trị ε=hλc
C.Tốc độ của phôtôn trong chân không là c =3. 108 m/s.
D.Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn (lượng tử ánh sáng).
A.Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định thì các phôtôn ứng với ánh sáng đó đều có năng lượng như nhau.
B.Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ.
C.Trong chân không, tốc độ của phôtôn luôn nhỏ hơn tốc độ ánh sáng.
D.Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
A.chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân hêli.
B.chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C.cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D.tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
A.

A: Các hạt ánh sáng là những phôtôn bay với tốc độ không đổi 3.108m/s.

B.

B: Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều giống nhau.

C.

C: Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.          

D.

D: Mỗi lần nguyên tử phát xạ ánh sáng thì nó phát ra một phôtôn

A.

A: bản chất của kim loại

B.

B: bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt

C.

C: điện trường giữa anôt và catôt.

D.

D: điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện

A.

Tần số ánh sáng rất nhỏ.        

B.

Bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.

C.

Bước sóng của ánh sáng rất lớn.

D.

Cường độ của chùm sáng rất lớn.

A. bản chất kim loại làm catot.
B. hiệu điện thế UAK của tế bào quang điện.
C. bước sóng ánh sáng chiếu vào catod
D. điện trường giữa A và K.
A.

Tần số tăng, bước sóng không đổi.

B.

Tần số giảm, bước sóng không đổi.

C.

Tần số không đổi, bước sóng giảm

D.

Tần số không đổi, bước sóng tăng.

A.

X là hiệu điện thế hãm, Y là tần số của ánh sáng kích thích.

B.

X là công thoát của kim loại, Y là giới hạn quang điện

C.

X là động năng ban đầu cực đại của quang êlectron, Y là năng lượng của phôtôn kích thích.

D.

X là cường độ dòng quang điện bảo hòa, Y là cường độ chùm sáng kích thích

A.

A: Trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng

B.

B: Để giải thích kết quả của một thí nghiệm thì phải sử dụng tính chất sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng

C.

C: Để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.

D.

D: Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ