Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A: Sự tạo thành quang phổ vạch
B: Sự phát quang của các chất.
C: Các phản ứng quang hóa
D: Sự hình thành dòng điện dịch
Bức xạ và .
Chỉ có bức xạ .
Bức xạ và .
Bức xạ và .
A:
B:
C:
D:
A: 300 nm
B: 350 nm
C: 360 nm
D: 260 nm
A: 300 nm
B: 350 nm
C: 360 nm
D: 260 nm
Kali và canxi.
Kali và đồng.
Canxi và bạc.
Bạc và đồng.
A. 40,28 V/m
B. 402,8 V/m
C. 201,4 V/m
D. 80544,2 V/m
Sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao.
Sóng điện từ có bước sóng thích hợp.
Sóng điện từ có cường độ đủ cao.
Sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được.
A: Các hạt ánh sáng là những phôtôn bay với tốc độ không đổi 3.108m/s.
B: Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều giống nhau.
C: Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D: Mỗi lần nguyên tử phát xạ ánh sáng thì nó phát ra một phôtôn
A: bản chất của kim loại
B: bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt
C: điện trường giữa anôt và catôt.
D: điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện
Tần số ánh sáng rất nhỏ.
Bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Bước sóng của ánh sáng rất lớn.
Cường độ của chùm sáng rất lớn.
.
.
m.
3,87.10-19 m.
A: Kali và canxi
B: Kali và đồng
C: Canxi và bạc
D: Bạc và đồng
0,295.
0,300.
0,250 .
0,375.
1,6ΜA
0,16mA
1,6mA
1,6A
ε1 và ε4.
ε1 và ε2.
ε1, ε2 và ε3.
ε3 và ε4.
300 nm.
350 nm.
360 nm.
260 nm.
Tần số tăng, bước sóng không đổi.
Tần số giảm, bước sóng không đổi.
Tần số không đổi, bước sóng giảm
Tần số không đổi, bước sóng tăng.
3,02.1019.
0,33.1019.
1,5. 1020.
1,5. 1019.
423 nm.
625 nm.
812 nm.
547 nm.
1,34 V.
2,07 V.
3,12 V.
4,26 V.
4,0 eV.
10,2 eV.
-10,2 eV.
17,0 eV.
X là hiệu điện thế hãm, Y là tần số của ánh sáng kích thích.
X là công thoát của kim loại, Y là giới hạn quang điện
X là động năng ban đầu cực đại của quang êlectron, Y là năng lượng của phôtôn kích thích.
X là cường độ dòng quang điện bảo hòa, Y là cường độ chùm sáng kích thích
A: Trong tất cả các thí nghiệm quang học ta đều quan sát thấy đồng thời tính chất sóng và tính chất hạt của ánh sáng
B: Để giải thích kết quả của một thí nghiệm thì phải sử dụng tính chất sóng và lý thuyết hạt về ánh sáng
C: Để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng.
D: Mỗi lý thuyết sóng hay hạt về ánh sáng đều có thể giải thích được mọi thí nghiệm quang học
1,25.10-10m.
1,625.10-10m.
2,25.10-10m.
6,25.10-10m.
0,42 .
0,28 .
0,30 .
0,24 .
1,13.1016.
1,57.1016.
1,40.1016.
2,20.1016.