Bài tập 6.31 trang 47 sách bài tập(SBT) hóa học 11


Nội dung bài giảng

6.31. Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml C02. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.

1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.

2. Tính thể tích 02 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.

Hướng dẫn trả lời:

1. Anken và ankin có thể biến thành cùng một ankan, vậy 2 chất đó có cùng số nguyên tử cacbon. Giả sử 90 ml A có x mol CnH2n, y ml CnH2n-2, z ml H2.

x + y + z = 90 (1)

\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

x ml                               nx ml

\({C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)

y ml                                        ny ml

\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

Thể tích C02 : n(x + y) = 120 (2)

\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)

x ml           x ml              x ml

\({C_n}{H_{2n - 2}} + 2{H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)

y ml                2y ml             y ml

H2 đã phản ứng : x + 2y = z (3)

Thể tích ankan : x + y = 40 (4)

Giải hệ phương trình tìm được x = 30, y = 10, z = 50, n = 3

Hỗn hợp A : C3H6 (33%) ; C3H4 (11%); H2 (56%).

2) Thể tích 02 là 200 ml.