Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú trang 45 SGK Tiếng Việt 2 tập 2


Nội dung bài giảng

Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ nguy hiểm

Thú không nguy hiểm

- hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

- thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu 

 

Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:

a.Thỏ chạy như thế nào?

-       Thỏ chạy nhanh như tên bắn. Hoặc: Thỏ chạy nhanh như bay.

b.Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?

-       Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Hoặc: Sóc chuyền cành nhẹ như không.

c.Gấu đi như thế nào?

—   Gấu đi lặc lè: Hoặc: Gấu đi lùi lũi. Hay: Gấu đi khệnh khạng. Gấu khệ nệ.

d.Voi kéo gỗ như thế nào?

—  Voi kéo gỗ chạy băng băng. Voi kéo gỗ cực khỏe.


Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

*   Trâu cày rất khỏe. Trâu cày như thế nào?

*   Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế não?

*    Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi.

Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn, Sói thèm như thế nào?

*    Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười thế nào?

.com