Lý thuyết, bài 1, bài 2 bài 3, bài 4 Tiết 79 trang 80 sgk Toán 3


Nội dung bài giảng

A. Kiến thức cần nhớ

Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia  thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng trừ sau.

B. Bài tập

Bài 1.Tính giá trị của biểu thức:

\(253 + 10 \times 4\)

\(41 \times 5 -  100\)

\(93 – 48 : 8\)

\(500 + 6 \times 7\)

\(30 \times 8 + 50\)

\(69 + 20 \times 4\)

Giải:

\(253 + 10 \times 4 = 253 + 40 = 293\)

\(41 \times 5 -  100 = 205 – 100 = 105\)

\(93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87\)

\(500 + 6 \times 7 = 500 + 42 = 542\)

\(30 \times 8 + 50 = 240 + 50 = 290\)

\(69 + 20 \times 4 = 69 + 80 = 149\)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) \(37 - 5 \times 5 = 12 \)                  b) \(13 \times 3 - 2 = 13\)

\(180 : 6 + 30 = 60\)                       \(180 + 30 : 6 = 35\)

\(30 + 60 \times 2 = 150 \)                     \(30 + 60 \times 2 = 180\)

\(282 - 100 : 2 = 91 \)                     \(282 - 100 : 2 = 232\)

Giải

a) Đ, Đ , Đ , S.

b) S, S, S, Đ.

Bài 3. Mẹ hái được \(60\) quả táo, chị hái được \(35\) quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào \(5\) hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

Giải:

Số táo của mẹ và chị hái tất cả là:

\(60 + 35 = 95\) (quả)

Số táo có ở mỗi hộp là:

\(95 : 5 = 19\) (quả).

Bài 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây:

 

Giải