Phần 1, 2 trang 103 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2


Nội dung bài giảng

Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số liền trước của 67 540 là :

A. 67 550

B. 67 530

C. 67 541

D. 67 539

2. Số lớn nhất trong các số 96 835 ; 89 653 ; 98 653 ; 89 635 là :

A. 96 835

B. 89 653

C. 98 653

D. 89 635

3. Kết quả của phép nhân 1815 ⨯ 4 là :

A. 4240

B. 7260

C. 7240

D. 4260

4. Kết quả của phép chia 72 560 : 8 là :

A. 907

B. 970

C. 97

D. 9070

5. Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài khoảng :

A. 10cm

B. 10dm

C. 10m

D. 10km

Phần 2.

1. Đặt tính rồi tính :

38246 + 7539

12893 – 5847

 2. Viết kết quả tính vào chỗ chấm :

a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ……………

b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là : ……………

3. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

4. Một người đi bộ trong 5 phút được 350m. Hỏi trong 8 phút người đó đi được bao nhiêu mét (quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau) ?

Giải:

Phần 1.

1.

Chọn đáp án D. 67 539

2.

Chọn đáp án C. 98 653

3.

Chọn đáp án B. 7260

4.

Chọn đáp án D. 9070

5.

Chọn đáp án C. 10m

Phần 2.

1.

2.

Bài giải

a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

(6 + 4) ⨯ 2 = 20 (cm)

b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

6 ⨯ 4 = 24 (cm2)

3.

4.

Tóm tắt

5 phút : 350m

8 phút : … m ?

Bài giải

Đoạn đường người đó đi bộ trong 1 phút là :

350 : 5 = 70 (m)

Đoạn đường người đó đi bộ trong 8 phút là :

70 ⨯ 8 = 560 (m)

Đáp số : 560m