Câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1


Nội dung bài giảng

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

23,75 + 8,42 + 19,83

48,11 + 26,85 + 8,07

0,93 + 0,8 + 1,76

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = .....................

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = .....................

3. >; <; =

\(\eqalign{
& \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr
& \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr
& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \)

4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính    

 

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04)

                                  = 4,58 + 6 = 10,58

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)

                                      = 12 + 6 = 18

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69

                                   = 7 + 8,69 = 15,69

3. >; <; =

\(\eqalign{
& \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr
& \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr
& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \)

4. 

Bài giải

Số mét vải ngày thứ hai bán:

32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Số mét vải ngày thứ ba bán:

(32,7  + 37,3) : 2 = 35 (m)

Đáp số: 35m