Cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3x - 1\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) vuông góc với đường thẳng \(x + 21y - 2 = 0\) có phương trình là: 

A.A. \(\left[ \begin{array}{l}x =  - 21x - 33\\y =  - 21x + 31\end{array} \right.\)   
B.B. \(\left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{1}{{21}}x - 33\\y =  - \dfrac{1}{{21}}x + 31\end{array} \right.\) 
C.C. \(\left[ \begin{array}{l}x = 21x - 33\\y = 21x + 31\end{array} \right.\)    
D.D. \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{21}}x - 33\\y = \dfrac{1}{{21}}x + 31\end{array} \right.\) 
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là:

\(y = \left( {6x_0^2 - 3} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + 2x_0^3 - 3{x_0} - 1\,\,\left( d \right)\).

Do \(\left( d \right)\) vuông góc với đường thẳng \(x + 21y - 2 = 0 \Leftrightarrow y =  - \dfrac{1}{{21}}x + \dfrac{2}{{21}}\) nên ta có:

\(6x_0^2 - 3 = 21 \Leftrightarrow x_0^2 = 4 \Leftrightarrow {x_0} =  \pm 2\).

+) Với \({x_0} = 2 \Rightarrow \left( d \right):\,\,y = 21\left( {x - 2} \right) + 9 = 21x - 33\).

 +) Với \({x_0} =  - 2 \Rightarrow \left( d \right):\,\,y = 21\left( {x + 2} \right) - 9 = 21x + 33\).

Chọn C.

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.