Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 (mol) AgNO3 và 0,05 (mol) Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

A.

6,24 (gam).

B.

3,12 (gam).

C.

6,5 (gam).

D.

7,24 (gam).

Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

Định luật Faraday

m =

Trong đó:

+ m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam) 
+ A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực 
+ n: số electron trao đổi ở điện cực 
+ I: cường độ dòng điện (A) 
+ t: thời gian điện phân (s) 
+ F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)

Khi điện phân hỗn hợp dung dịch trên thì AgNO3 sẽ bị điện phân trước

 MAg= mAg+= 0,04x108=4,32 g

Thời gian điện phân hết AgNO3 trong dung dịch là t= (mxnxF)÷ (AxI) = (4,32x 1x96500)÷(108x5) = 772 s

vậy thời gian để điện phân Cu(NO3)2 là 1930-772 =1158  s

Cu2+   +2e  → Cu

 Ta có mCu= = 1,92 g

Vậy khối lượng kim loại bám vào catot là 4,32 + 1,92 = 6,24 g

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 4

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.