Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

He helped us a lot with the project. We couldn’t continue without him.

A.A. Provided his contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project.
B.B. But for his contribution, we could have continued with the project.
C.C. Unless we had his contribution, we could continue with the project.
D.D. If he hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Đáp án D

Anh ấy đã giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong dự án này. Chúng ta đã không thể tiếp tục nếu không có anh ấy.”

Đây là sự việc trong quá khứ nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái trái thực tế trong quá khứ.

Provided: miễn là

But for + N: nếu không có

-Unless  :  If ...not: nếu... không

Miễn là sự đóng góp của anh ấy sẽ không đến thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án. (sai cấu trúc)

Nếu không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa)

Nếu chúng tôi không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa và cấu trúc)

Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:

a. Unless = If....not (Trừ phi, nếu...không)

E.g: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you study hard, you can’t pass the exam.

b. Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện

E.g: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

c. Without/ But for: nếu không có

E.g: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.

Nếu anh ấy đã không đóng góp tích cực thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.