14. Kiểm tra định kỳ Nguyễn Tất Thành sư phạm Hà Nội

WORD 17 0.358Mb

14. Kiểm tra định kỳ Nguyễn Tất Thành sư phạm Hà Nội là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘITRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN VẬT LÝ LỚP 12Môn: Vật LýThời gian làm bài: 60 phút Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 23 cm và d2 = 26,2 cm sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một đường không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 48 cm/s. B. 24 cm/s. C. 21,5 cm/s. D. 25 cm/s. Câu 2: Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương trình u1 = u2 = 2cos40t cm. Sóng lan truyền với tốc độ v = 1,2 m/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối A, B là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 3: Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng A. (2k + 1)λ với k = 0, ±1, ± 2,... B. 2kλ với k = 0, ±1, ± 2,... C. kλ với k = 0, ± 1, ± 2,... D. (k + 0,5)λ với k = 0, ± 1, ± 2,... Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha . Bước sóng = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của A, B dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là A. 16 cm. B. 6,63 cm. C. 12,49 cm. D. 10 cm. Câu 5: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi của gia tốc theo li độ là A. hình sin. B. đường parabol. C. đoạn thẳng. D. đường elip. Câu 6: Biên độ dao động cưỡng bức không thay đổi khi thay đổi A. biên độ của ngoại lực. B. tần số của ngoại lực. C. pha ban đầu của ngoại lực. D. lực ma sát của môi trường. Câu 7: Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình cm. Biết vật nặng có khối lượng m = 200 g. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc bằng A. 0,1 mJ. B. 0,01 J. C. 0,1 J. D. 0,2 J. Câu 8: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai? A. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. B. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động. C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức. D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức. Câu 9: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động S1 và S2 cùng phương, cùng phương trình dao động u = acos2ft. Bước sóng là Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên đoạn S1S2 dao động với biên độ cực đại là A. B. C. 2. D. . Câu 10: Con lắc đơn có chiều dài l = 1 m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tần số góc của con lắc là A. 0,5 rad/s. B. 2 rad/s. C. 4,25 rad/s. D. 3,16 rad/s. Câu 11: Một con lắc lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Lấy 2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là A. 3 Hz. B. 6 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz. Câu 12: Sóng ngang là sóng luôn có phương dao động A. nằm theo phương ngang. B. vuông góc với phương truyền sóng. C. nằm theo phương thẳng đứng. D. trùng với phương truyền sóng. Câu 13: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100 g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đi được quãng đường S = 3 cm kể từ t = 0 là A. 0,9 N. B. 1,2 N. C. 1,6 N. D. 2 N. Câu 14: Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π2 = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là A. cm. B. cm. C. cm. D. cm. Câu 15: Giảm xóc của ôtô là một bộ phận ứng dụng tính chất của : A. dao động tắt dần. B. dao động điều hòa. C. dao động cưỡng bức. D. dao động duy trì. Câu 16: Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42 Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Để trên dây AB có 5 nút thì tần số thay đổi một lượng là A. 28 Hz. B. 14 Hz. C. 30 Hz. D. 63 Hz. Câu 17: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng 500 g gắn với lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m. Trong cùng một môi trường, người ta lần lượt cưỡng bức con lắc dao động bằng các ngoại lực N, N, N, N. Ngoại lực làm con lắc dao động với biên độ lớn nhất là A. F4. B. F2. C. F1. D. F3. Câu 18: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha, có biên độ lần lượt là A1 và A2 . Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là A. B. C. D. A1 + A2. Câu 19: Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai