28 ĐỀ TỰ LUYỆN 28 Copy

PDF 16 0.678Mb

28 ĐỀ TỰ LUYỆN 28 Copy là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Tài liệu bổ trợ khóa học ProS – Sinh học 2018 – Thầy Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam Thầy Nguyễn Quang Anh THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA 2017 ĐỀ TỰ LUYỆN 28 Giáo viên : Nguyễn Quang Anh – MOON.VN Facebook : https://www.facebook.com/quanganhnguyen Group học tập môn Sinh : https://www.facebook.com/groups/thayquanganhams CÁC CON FOLLOW TRANG FACEBOOK CỦA THẦY QUANG ANH ĐỂ NHẬN LỜI GIẢI CHI TIẾT NHÉ. Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật: A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 2: Công nghệ gen là quy trình tạo những: A. Tế bào có NST bị biến đổi B. Tế bào sinh vật có gen bị biến đổi C. Cơ thể có NST bị biến đổi D. Sinh vật có gen bị biến đổi Câu 3: Tháp sinh thái số lượng có đáy hẹp, đỉnh rộng là đặc trưng của mối quan hệ: A.Vật chủ-kí sinh B.Con mồi-vật dữ C.Cỏ-động vật ăn cỏ D. Ức chế-cảm nhiễm Câu 4: Bước chuyển quan trọng của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là: A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. B. Lao động và chế tạo ra công cụ lao động. C. Hình thành tiếng nói có âm tiết. D. Sự hình thành dáng đi thẳng. Câu 5: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng (biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định). Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng? A. 1,72% B. 1,98% C. 1,56% D. 0,9% Câu 6: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Quá trình giảm phân có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị và khoảng cách giữa 2 gen trên NST là: A. 20% và 20cM B. 10% và 10A0 C. 20% và 20A0 D. 10% và 10cM Câu 7: Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định: Nam, nữ bình thường Nam, nữ bệnh Nhận xét đúng là: A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định B .Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định Câu 8: Các tế bào da và tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức năng khác nhau là do: A. Chứa các gen khác nhau B. Sử dụng mã di truyền khác nhau C. Có các gen đặc thù D. Các gen biểu hiện khác nhau Tài liệu bổ trợ khóa học ProS – Sinh học 2018 – Thầy Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam ThS: Nguyễn Quang Anh – THPT chuyên Hà Nội - Amstedam Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là: A. Nguồn thức ăn từ môi trường B. Sự tăng trưởng của quần thể C. Mức tử vong D. Mức sinh sản Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục bắc liên kết lại với nhau là đặc điểm địa chất ở: A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh B. Kỷ thứ tư, đại tân sinh C. Ky tam điệp, đại trung sinh D. Kỷ thứ ba, đại tân sinh Câu 11: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quẩn thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6.25% 9% 25% Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất: A. Quần thể 3 B. Quần thể 4 C. Quần thể 2 D. Quần thể 1 Câu 12: Giả sử sự khác nhau giữa ngô cao 10cm và ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, cây cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao cây F1 có bố cao 10cm và mẹ cao 22cm thuần chủng: A. 20cm B. 18cm C. 22cm D. 16cm Câu 13: Vật chất di truyền của cơ thể chưa có nhân là: A. Luôn luôn là ADN B. Có thể là ADN hoặc ARN C. Luôn luôn là ARN D. Tất cả đều sai Câu 14: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn so với chuỗi thức ăn ở trên cạn vì: A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng hơn hệ sinh thái trên cạn B. Môi trường dưới nước ổn định hơn nên tiêu hao ít năng lượng C. Môi trường dưới nước giàu dinh dưỡng hơn D. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng Câu 15: Một quần thể thực vật ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ, 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem đi tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly kiểu hình là bào nhiêu: A. 1 9 B. 9 7 C. 9 16 D. 1 3 Câu 16: Cho biết gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai sao đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1: A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aaBb x AaBb D. Aabb x Aabb Câu 17: Đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc của protein là: A. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin thứ nhất. B. Thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin cuối C. Mất 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hóa axitamin cuối D. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen Câu 18: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà