40. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 11 0.262Mb

40. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Hóa Học THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPT Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột. B. Xenlulozo. C. Glucozo. D. Saccarozo. Câu 2. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Fructozo. B. Gly-Ala. C. Tristearin. D. Saccarozo. Câu 3. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của A. P2O3. B. C. P. D. P2O5. Câu 4. Trong số các kim loại sau, kim loại cứng nhất là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Cu. Câu 5. Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. NaCl. II. Thông hiểu Câu 6. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử nitơ không phân cực. C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. D. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C2H2 và C3H4. D. C2H4 và C3H6. Câu 8. Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là A. 67,00 %. B. 67,50 %. C. 33,00 %. D. 32,50 %. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit. B. Etylamin là amin bậc một. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Câu 10. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe. B. Ba. C. Ag. D. K. Câu 11. Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là A. 3,4 B. 4,1 C. 4,2 D. 8,2 Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại A. este no, hai chức. B. este no, đơn chức. C. este có một liên kết đôi C=C, đơn chức. D. este có một liên kết đôi C=C, hai chức. Câu 13. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 14. Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là A. 3-metylbut-1-in. B. 2-metylbut-3-en. C. 2-metylbut-3-in. D. 3-metylbut-1-en. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ visco là tơ hóa học. B. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thuờng. C. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh. D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure. Câu 16. Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc? A. HBr hòa tan trong nước. B. KCl rắn, khan. C. NaOH nóng chảy. D. CaCl2 nóng chảy. Câu 17. Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). C. kim loại Na. D. dung dịch NaOH, đun nóng. Câu 18. Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Li. B. Cs C. Rb. D. K. Câu 19. Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là A. H2N[CH2]6COOH. B.CH2=CHCN. C.CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 20. Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong Khí A có thể là A. cacbon đioxit. B. cacbon monooxit. C. hiđro clorua. D. amoniac. Câu 21. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường? A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm. C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi. D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. Câu 23. Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là A. 4. B. 2. C. 1 D. 3. Câu 24. Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,10. B. 21,90. C. 22,05. D. 43,80. Câu 25. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây: Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,5 và 24,0. D. 0,5 và 20,0. Câu 26. Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam. Câu 27. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phàm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lư